Trường hợp thép NK không đáp ứng 2 tiêu chuẩn thép cơ khí chế tạo chất lượng TCVN 1766:1975 hoặc TCVN 8996:2011 thì tiếp tục phân tích, giám định để xác định mặt hàng là thép “cốt bê tông” hay thép “loại khác”.
CBCC Hải quan Lạng Sơn kiểm tra thép NK.
Đó là một trong những hướng dẫn của Bộ Tài chính với cục hải quan các tỉnh, thành phố để thực hiện thống nhất trong việc phân loại thép cốt bê tông và thép chất lượng cao.
Cụ thể, Bộ Tài chính hướng dẫn các đơn vị áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông QCVN 7:2011/BKHCN ban hành kèm theo Thông tư 21/2011/TT-BKHCN trong việc xác định mặt hàng thép thuộc các loại thép cốt bê tông khi thực hiện phân loại và áp dụng mức thuế đối với hàng hóa XK, NK.
Trường hợp mặt hàng thép NK đáp ứng cả quy định về thép cốt bê tông và thép cơ khí chế tạo chất lượng cao thuộc Chương 98 Biểu thuế NK ưu đãi sẽ thực hiện như sau:
Đối với thép khai báo Chương 98: thực hiện phân tích theo tiêu chuẩn thép cơ khí chế tạo chất lượng cao thuộc Chương 98 (tiêu chuẩn TCVN 1766:1975 về thép cacbon chất lượng tốt, mác thép và yêu cầu kỹ thuật và TCVN 8996:2011 về thép chồn nguội và kéo vuốt nguội) để xác định. Nếu đáp ứng TCVN 1766:1975 hoặc TCVN 8996:2011 thì không yêu cầu giám định theo quy định về thép cốt bê tông. Trường hợp không đáp ứng 2 tiêu chuẩn thép cơ khí chế tạo chất lượng cao dẫn trên thì tiếp tục phân tích, giám định để xác định mặt hàng là thép “cốt bê tông” hay thép “loại khác”.
Đối với thép khai báo “loại khác” thuộc các nhóm 72.13, 72.14, 72.15 thuộc Chương 72 thì thực hiện phân tích theo tiêu chuẩn thép cốt bê tông quy định tại Chú giải 5 cuối Chương 72 Biểu thuế NK ưu đãi và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2011/BKHCN để xác định mặt hàng có hay không phải là thép cốt bê tông, từ đó xác định mã số phù hợp.
Trường hợp mặt hàng thép NK đã khai báo thuộc mã số 7213.91.90 “loại khác”, đã có kết quả phân tích của cơ quan Hải quan đáp ứng tiêu chuẩn thép cơ khí chế tạo chất lượng cao thuộc Chương 98, đã có thông báo phân loại của Tổng cục Hải quan kết luận mặt hàng phân loại theo mã số 9839.10.00 hoặc 9839.20.00, thuế suất 0% thì không thực hiện phân tích lại theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2011/BKHCN.
Nguồn tin: Hải quan