1. Thị trường thép xây dựng trong nước.
Sản phẩm thép xây dựng tăng trưởng khá tốt sau thời điểm dỡ bỏ giãn cách xã hội cách đây một tháng, đã số các đại lý đều ghi nhận mức tăng trưởng về lượng bán ra. Nguyên nhân là do các công trình xây dựng đã được khởi động lại và nhu cầu về thép tăng dần theo diễn biễn hoạt động xây dựng. Dịch COVID-19 dần được kiểm soát nhờ độ phủ vaccine sẽ khiến các hoạt động xây dựng diễn ra sôi động hơn. Tuy nhiên vấn đề nhân công và nguồn lao động thiếu hụt sau đại dịch khiến nhiều đơn vị gặp khó.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng đánh dấu sự tăng trưởng và phục hồi nhẹ, các doanh nghiệp thép nhỏ vốn phụ thuộc vào thị trường nội địa chịu ảnh hưởng nặng nề bởi Covid-19 lần lượt ghi nhận kết quả kinh doanh ảm đạm, thậm chí là thua lỗ nặng trong thời gian qua cũng có những tăng trưởng đáng kể trong thời điểm hiện tại. Ngược lại, các doanh nghiệp thép đầu ngành vẫn duy trì tăng trưởng, ghi nhận lãi kỷ lục nhờ đẩy mạnh xuất khẩu, tận dụng được cơ hội giá thép thế giới tăng cao.
Giá bán thép xây dựng được cho là ít có biến động trong tuần qua sau hai lần tăng giá bán vào tuần trước. Giá bán được các đại lý giữ ổn định trong tuần qua nhằm thu hút lượng bán ra thay vì tăng giá bán hàng. Tuy vậy lượng sản phẩm bán ra so với cùng kỳ chỉ là 75%, nguyên nhân là hoạt động xây dựng đã giảm và chưa thể hoạt động lại 100% công suất như mọi năm.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước
Hiện sản xuất thép xây dựng của các đơn vị trong nước được đánh giá đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước. Năng lực sản xuất thép xây dựng trong năm 2021 gia tăng nhanh với việc một số dự án thép đã đi vào hoạt động như Dự án Liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất của Tập đoàn Hòa Phát, Dự án Nhà máy luyện thép Nghi Sơn năm 2020 vừa qua nên năng lực sản xuất của thép xây dựng hiện đạt khoảng 14 triệu tấn. Cùng với đó là đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm thị trường xuất khẩu nhằm giảm bớt lượng tồn kho tại các doanh nghiệp.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Giá thép phế liệu tăng giảm trong tuần qua khiến cho hoạt động mua bán giao dịch khá thận trọng. Giá nguyên liệu đầu vào chịu ảnh hưởng lớn bởi giá thế giới như Trung Quốc, Hàn quốc...nơi có nguồn nguyên liệu để đáp ứng sản xuất phôi thép xây dựng. Ở thời điểm hiện nay, việc các nguyên vật liệu phục vụ sản xuất thép tiếp tục đi lên có thể gây nhiều áp lực cho giá thép xây dựng trong hai tháng cuối năm.
Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 646 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
668 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 677 | SD295A | |||
698 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.930 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.930 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 16.850 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.850 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.850 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.850 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.850 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.850 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.850 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 16.950 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 16.950 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 16.850 | |
4 | Thanh vằn D12 | 16.850 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 16.850 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 16.850 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 16.850 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 16.850 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 16.850 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 16.850 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 16.850 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
10-11-2021 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 17.230 |
Thép cuộn Ø8 | 17.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 17.180 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.180 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 17.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.200 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 17.190 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 17.190 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 17.100 | ||
Thép cuộn Ø8 | 17.100 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 16.980 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 16.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 16.980 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.980 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 16.920 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.920 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 16.920 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.920 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 16.920 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 16.950 | ||
Thép cuộn Ø8 | 16.950 |
Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.980 ngàn đồng/kg.
Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.200 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.200 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.200 ngàn đồng/kg.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
| H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 |
H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.800 | |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.680 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.720 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 | |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.750 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.950 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.250 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 18.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 18.350 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Mexico...trong khối CPTTP.
3 Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, đây là thời điểm nhu cầu sử dụng thép xây dựng tăng cao do nhu cầu xây dựng, sửa chữa nhà cửa của người dân thường tăng mạnh vào các tháng cuối năm cũng như các dự án bất động sản lớn được triển khai trở lại sau một thời gian dài giãn cách. Trong khi đó giá bán sản phẩm thép xây dựng được duy trì trong thời gian tới nếu không có bất kỳ biễn động lớn nào về giá nguyên liệu đầu vào.
Theo các chuyên gia kinh tế cho rằng, nền kinh tế toàn cầu đang phục hồi, đồng nghĩa nhu cầu về thép của thế giới tăng, trong khi dự báo của cơ qua chính phủ và các tổ chức quốc tế đều khẳng định công suất thép toàn cầu năm nay chưa thể phục hồi như trước đại dịch.
Dự báo giá thép sẽ có khả năng còn tăng, nguyên nhân là do sản xuất thép trong nước còn chịu sự tác động của cước phí vận chuyển tăng cao, thiếu container tàu biển. Chưa kể, mặc dù năng lực sản xuất các sản phẩm thép xây dựng đã đáp ứng đủ nhu cầu thị trường nội địa nhưng nguyên liệu như quặng sắt, phế thép, nhiên liệu và vật liệu tiêu hao thường xuyên (than mỡ, coke, điện cực, trục cán, vật liệu chịu lửa…), thiết bị dự phòng cho sản xuất thép hầu hết được nhập khẩu, nên thị trường thép trong nước chịu chi phối bởi thị trường toàn cầu.
Do đó, thị trường thép sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường, giá cả nguyên vật liệu và thép thành phẩm trên thế giới sẽ có nhiều biến động, dự báo có thể sẽ thiết lập một mặt bằng giá mới trên thị trường thế giới và nội địa.
4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 18,200 | Giảm 200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21,300-21,400 | Giảm 200-300 |
HRC SAE | Trung Quốc | 22,000 | Giảm 500 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.