Theo số liệu thống kê, tháng 2/2010 Việt Nam đã nhập 439,2 nghìn tấn sắt thép các loại, trị giá 331,3 triệu USD, trong đó, phôi thép nhập 165,5 nghìn tấn, trị giá 78,4 triệu USD. Tính chung 2 tháng năm 2010, Việt Nam nhập hơn 1 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 656 triệu USD, tăng 36,33% về lượng và 44,91% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung quốc là những thị trưởng chủ yếu nhập khẩu mặt hàng sắt thép các loại của Việt Nam trong 2 tháng năm 2010. Trong đó, Nhật Bản – thị trường chủ yếu nhập khẩu mặt hàng sắt thép các loại của Việt Nam trong tháng 2/2010, với lượng nhập 142,9 nghìn tấn chiếm 32,5% lượng nhập khẩu mặt hàng này của cả nước trong tháng, trị giá 88,3 triệu USD. Tính chung 2 tháng năm 2010, Việt Nam nhập hơn 234 nghìn tấn sắt thép các loại từ thị trường này, với trị giá 147,5 triệu USD tăng 139,06% về lượng và 128,07% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Chiếm 18,8% lượng nhập khẩu mặt hàng sắt thép các loại trong tháng 2/2010, Hàn Quốc đứng thứ hai về thị trường nhập khẩu mặt hàng sắt thép các loại của Việt Nam trong tháng 2/2010 với lượng nhập 82,6 nghìn tấn, trị giá 56,8 triệu USD. Tính chung 2 tháng năm 2010, Việt Nam nhập 167,9 nghìn tấn, trị giá 113,5 triệu USD, tăng 123,55% về lượng và 110,23% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Tuy có thuận lợi về vị trí địa lý, nhưng Trung Quốc chỉ đứng thứ 3 về thị trường nhập khẩu mặt hàng sắt thép của Việt Nam sau Nhật Bản và Hàn Quốc. Tháng 2/2010, Việt Nam đã nhập 72,4 nghìn tấn sắt thép các loại, trị giá 47,2 triệu USD. Tính chung 2 tháng năm 2010, Việt Nam nhập 158,5 nghìn tấn, trị giá 104 triệu USD tăng 19,43% về lượng và 26,75% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Đáng chú ý, thị trường Italia tuy không đứng trong số Top 10 thị trường có lượng nhập và kim ngạch cao trong 2 tháng năm 2010, nhưng so với cùng kỳ năm 2009 thì thị trường này có lượng nhập và kim ngạch tăng trưởng mạnh. 2 tháng Việt Nam nhập 883 tấn sắt thép các loại từ thị trường Italia, trị giá 1,6 triệu USD, tăng 17560% về lượng và 3266,54% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Thống kê thị trường nhập khẩu sắt thép các loại của Việt Nam trong tháng 2, 2 tháng năm 2010.
Thị trường | Tháng 2/2010 | 2 tháng 2010 | So với cùng kỳ năm 2009 (%) | |||
Lượng (tấn) | trị giá (USD) | Lượng (tấn) | trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng kim ngạch | 439.212 | 331.382.015 | 1.048.136 | 656.057.376 | +36,33 | +44,91 |
Nhật Bản | 142.942 | 88.300.423 | 234.066 | 147.507.440 | +139,06 | +128,07 |
Hàn Quốc | 82.619 | 56.826.215 | 167.953 | 113.516.165 | +123,55 | +110,23 |
Trung Quốc | 72.415 | 47.200.280 | 158.540 | 104.035.254 | +19,43 | +26,75 |
Nga | 63.859 | 31.716.983 | 178.536 | 85.082.274 | +63,75 | +72,26 |
Malaixia | 54.516 | 27.771.532 | 108.683 | 56.246.961 | +148,59 | +186,03 |
Đài Loan | 29.479 | 26.587.527 | 88.621 | 75.625.312 | -1,91 | +21,89 |
Thái Lan | 17.095 | 10.487.780 | 18.754 | 12.711.087 | -69,83 | -60,97 |
Ucraina | 16.266 | 7.626.821 | 20.652 | 10.016.940 | -56,13 | -49,89 |
Ấn Độ | 2.279 | 3.226.909 | 4.038 | 5.687.616 | -75,78 | -59,74 |
Ôxtrâylia | 3.596 | 2.248.782 | 4.063 | 2.643.156 | -54,77 | -29,43 |
Italia | 727 | 1.361.288 | 883 | 1.641.019 | +17.560,00 | +3.266,54 |
Singapore | 494 | 1.132.294 | 1.311 | 2.792.695 | -78,44 | -38,85 |
Hoa Kỳ | 970 | 904.943 | 2.942 | 2.734.475 | +528,63 | +275,21 |
Indonesia | 862 | 882.799 | 3.532 | 3.390.216 | -79,76 | -74,36 |
Đức | 470 | 505.834 | 1.247 | 1.465.153 | +56,07 | +90,87 |
Tây Ban Nha | 388 | 454.101 | 930 | 1.504.086 | -9,80 | +44,28 |
Phần Lan | 161 | 437.807 | 332 | 988.475 | +730,00 | +912,27 |
Bỉ | 669 | 300.174 | 986 | 551.736 | +8,83 | -21,73 |
Thụy Điển | 77 | 262.319 | 105 | 439.908 | -78,70 | +41,10 |
Nam Phi | 77 | 170.863 | 204 | 438.580 | -99,25 | -96,80 |
Pháp | 125 | 146.406 | 465 | 1.050.711 | +7,39 | +134,24 |
Hà Lan | 38 | 136.812 | 129 | 236.125 | -76,67 | -55,72 |
Hồng Kông | 75 | 96.731 | 100 | 127.209 | +1.011,11 | +233,32 |
Anh | | | 54 | 30.239 | -79,31 | -78,86 |
Đan Mạch | | | 23 | 34.145 |
Vinanet