Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu sắt thép về Việt Nam trong tháng cuối năm 2017 USD giảm 6,9% về lượng và giảm 5% về trị giá so với tháng 11/2017, đạt 1,11 triệu tấn, trị giá 751,52 triệu USD. Tính chung trong cả năm 2017 lượng sắt thép nhập khẩu tăng 18,2% so với năm 2016, đạt 14,99 triệu tấn, trị giá tăng 12%, đạt trên 9,01 tỷ USD.
Giá sắt thép nhập khẩu trung bình trong tháng 12/2017 đạt 679,7 USD/tấn (tăng 2% so với tháng 11/2017 và tăng mạnh 33,6% so với tháng 12/2016). Tính chung trong cả năm 2017, giá nhập khẩu đạt trung bình khoảng 601,4 USD/tấn, tăng 36,9% so với năm 2016.
Trung Quốc – thị trường hàng đầu cung cấp các loại sắt thép nhập khẩu cho Việt Nam. Năm 2017, giá sắt thép nhập khẩu từ Trung Quốc tăng mạnh 41,8%, đạt mức trung bình 587,6 USD/tấn. Lượng sắt thép nhập khẩu từ thị trường này đạt 6,97 triệu tấn, trị giá 4,1 tỷ USD, chiếm 46,5% trong tổng lượng sắt thép nhập khẩu của cả nước và chiếm 45,4% trong tổng kim ngạch, giảm 35,4% về lượng và giảm 8,5% về trị giá so với năm 2016.
Sắt thép nhập khẩu từ Nhật Bản chiếm 15% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu sát thép của cả nước, đạt 2,27 triệu tấn, trị giá 1,39 tỷ USD, giảm 13,5% về lượng nhưng tăng 17,2% về trị giá so với năm trước đó. Giá nhập khẩu đạt mức trung bình 611,2 USD/tấn, tăng 35,5%.
Hàn Quốc – thị trường lớn thứ 3 cung cấp sắt thép nhập khẩu cho Việt Nam. Năm 2017 nhập 1,71 triệu tấn sắt thép từ thị trường này, giảm 5,3% so với năm 2016, trị giá 1,22 tỷ USD, tăng 20,5%. Sắt thép nhập từ Hàn Quốc chiếm 11,4% trong tổng lượng sắt thép nhập khẩu của cả nước và chiếm 13,5% trong tổng kim ngạch. Giá nhập khẩu từ thị trường này đạt 713,2 USD/tấn, tăng 27,2% so với năm trước đó.
Trong năm 2017, Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu sắt thép từ thị trường Brazil, tăng gấp 18 lần về lượng so với năm 2016, đạt 335.991 tấn và tăng gấp 21 lần về trị giá, đạt 168,29 triệu USD. Lượng sắt thép nhập khẩu còn tăng rất mạnh từ Ấn Độ, Anh, Italia, Indonesia và Đan Mạch, với mức tăng tương ứng 499,7%, 123%, 99,5%, 64% và 84% so với năm 2016 .
Thị trường nhập khẩu sắt thép năm 2017
Thị trường NK | Cả năm 2017 | (%) Năm 2017 so với năm 2016 | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 14.985.242 | 9.012.526.372 | 18,23 | 11,93 |
Trung Quốc | 6.970.078 | 4.095.273.290 | -35,44 | -8,48 |
Nhật Bản | 2.273.561 | 1.389.636.734 | -13,46 | 17,24 |
Hàn Quốc | 1.706.588 | 1.217.046.824 | -5,23 | 20,51 |
Đài Loan | 1.595.677 | 903.563.370 | -8,34 | 24,62 |
Ấn Độ | 1.522.669 | 810.654.445 | 499,69 | 495,28 |
Brazil | 335.991 | 168.285.048 | 1,775,05 | 2,096,36 |
Nga | 205.010 | 100.636.022 | -60,15 | -37,59 |
Thái Lan | 87.427 | 78.820.522 | -45,81 | -19,4 |
Malaysia | 40.948 | 50.214.065 | -51,19 | -12,62 |
Indonesia | 65.639 | 33.445.138 | 64,02 | 92,19 |
Đức | 13.997 | 24.206.283 | 12,85 | 84,22 |
Australia | 30.862 | 15.083.253 | -63,52 | -46,55 |
Mỹ | 8.410 | 11.184.263 | -3,57 | 7,4 |
Nam Phi | 6.853 | 10.989.866 | -6,66 | 31,31 |
Italia | 10.091 | 9.649.045 | 99,51 | 64,68 |
Thụy Điển | 2.866 | 8.399.475 | 5,02 | -6,57 |
Bỉ | 13.651 | 7.701.612 | 11,41 | -1,47 |
New Zealand | 15.395 | 6.251.862 | 36,95 | 82,12 |
Pháp | 1.632 | 6.149.339 | -48,29 | 59,31 |
Phần Lan | 1.918 | 4.964.386 | -33,38 | -21,51 |
Tây Ban Nha | 3.257 | 3.866.392 | 46,25 | 81,04 |
Singapore | 2.370 | 3.347.319 | -37,19 | -50,16 |
Áo | 926 | 2.820.646 | -10,1 | -10,65 |
Anh | 3.297 | 2.813.734 | 123,07 | 95,61 |
Hà Lan | 2.711 | 2.380.202 | -13,52 | -13,43 |
Ả Rập Xê Út | 5.594 | 2.260.803 | -29,96 | -19,68 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2.383 | 1.930.182 | 56,16 | 79,96 |
Philippines | 844 | 1.773.048 | -37,99 | 29,38 |
Hồng Kông | 1.540 | 1.548.885 | -86,55 | -74,01 |
Mexico | 939 | 904.670 | -63,39 | -50,62 |
Ba Lan | 466 | 766.885 | -73,02 | -74,01 |
Ucraina | 669 | 446.401 | 55,58 | 87,13 |
Canada | 423 | 318.981 | -18,34 | 23,45 |
Đan Mạch | 403 | 301.096 | 84,02 | -57,09 |
Nguồn tin: Vinanet