Mặc dù nhóm hàng sắt thép chỉ đứng thứ 7 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất sang thị trường Ấn Độ, nhưng so với năm 2016 tăng mạnh gấp hơn 10,5 lần về lượng và 9,5 lần về kim ngạch.
Tên nhóm/mặt hàng | ĐVT | Lượng | Trị giá (USD) | Lượng so năm 2016 (%) | Trị giá so năm 2016 (%) |
Tổng | USD |
| 3.755.684.777 |
| 39,76 |
Điện thoại các loại và linh kiện | USD |
| 545.913.015 |
| 43,98 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | USD |
| 491.187.236 |
| 38,71 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | USD |
| 468.009.522 |
| 95,86 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | USD |
| 322.505.881 |
| 36,02 |
Hóa chất | USD |
| 252.380.052 |
| 26,67 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | USD |
| 133.025.911 |
| 80,58 |
Sắt thép các loại | Tấn | 160.117 | 127.129.463 | 950,64 | 854,18 |
Xơ, sợi dệt các loại | Tấn | 33.515 | 121.725.814 | 26,16 | 32,01 |
Cao su | Tấn | 55.475 | 90.595.042 | -36,16 | -22,29 |
Cà phê | Tấn | 42.766 | 85.397.371 | -6,6 | 7,5 |
Hạt tiêu | Tấn | 16.262 | 78.852.703 | 46,33 | -6,4 |
Sản phẩm từ sắt thép | USD |
| 69.534.990 |
| 35,14 |
Giày dép các loại | USD |
| 67.906.857 |
| 47,5 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | USD |
| 61.313.309 |
| 32,11 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | USD |
| 60.221.534 |
| 18,26 |
Hàng dệt, may | USD |
| 56.778.993 |
| 70,61 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD |
| 48.839.727 |
| 25,57 |
Sản phẩm hóa chất | USD |
| 46.847.676 |
| 16,56 |
Hạt điều | Tấn | 5.556 | 46.000.619 | 37,87 | 60,82 |
Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 25.369 | 28.986.584 | 47,64 | 68,58 |
Than đá | Tấn | 169.558 | 21.487.759 | 306,39 | 325,86 |
Hàng thủy sản | USD |
| 21.053.471 |
| 3,54 |
Sản phẩm từ chất dẻo | USD |
| 20.428.182 |
| 110,4 |
Sản phẩm từ cao su | USD |
| 5.890.251 |
| 49,38 |
Chè | Tấn | 1.734 | 2.087.681 | -30,58 | -27,1 |
Sản phẩm gốm, sứ | USD |
| 2.040.714 |
| -21,58 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | USD |
| 552.043 |
| -12,33 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | USD |
| 335.589 |
| -78,66 |