Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Nhập khẩu chì, quặng sắt TQ từ Bắc Triều Tiên giảm sau căng thẳng Mỹ-Triều

 Lệnh trừng phạt mới nhất của Liên hợp quốc (UN) có hiệu lực từ ngày 5/9; Động thái của UN cấm nhập khẩu quặng sắt, chì, than đá và hải sản; Nhập khẩu than chỉ đạt hơn 500.000 tấn; Nhập khẩu chì đạt mức thấp nhất từ tháng 1/2010.

 

Nhập khẩu quặng sắt và chì cô đặc của Trung Quốc từ Bắc Triều Tiên giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 6 năm, trong khi nhập khẩu than đá giảm mạnh sau lệnh trừng phạt mới nhất của Liên hợp quốc đối với Bắc Triều Tiên.
Nhập khẩu quặng chì chỉ đạt tổng cộng 1.321 tấn, với trị giá đạt 1,18 triệu USD, giảm 84% so với cùng kỳ năm ngoái và chạm mức thấp nhất kể từ tháng 1/2010, số liệu từ Tổng cục hải quan Trung Quốc cho biết.
Nhập khẩu quặng sắt giảm 98%, xuống còn 3.035 tấn, với trị giá đạt 55.000 USD, mức thấp nhất kể từ tháng 1/2011.
Trung Quốc nhập khẩu 511.619 tấn than đá, với trị giá 44 triệu USD, từ Bắc Triều Tiên, giảm 71,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Số liệu tuần trước cho thấy, thương mại giữa nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới và Bắc Triều Tiên đạt 412 triệu USD, mức thấp nhất kể từ tháng 4.
Hội đồng bảo an Liên hợp quốc nhất trí áp đặt lệnh trừng phạt mới đối với Bắc Triều Tiên. Lệnh trừng phạt có hiệu lực trong tháng này, nhưng Trung Quốc đã áp dụng các biện pháp mới từ 15/8, trong bối cảnh gia tăng áp lực từ Mỹ, để kiềm chế chương trình tên lửa của Bình Nhưỡng.
Xuất khẩu xăng và dầu diesel duy trì ở mức thấp, sau khi Tập đoàn dầu khí quốc gia Trung Quốc (CNPC) ngừng bán xăng và dầu diesel vào cuối tháng 6 sang Bắc Triều Tiên, do lo ngại CNPC ngừng thanh toán cho hàng hóa.
Xuất khẩu xăng chạm mức thấp nhất kể từ tháng 1/2016, và xuất khẩu diesel chạm mức thấp nhất kể từ tháng 5.
Xuất nhập khẩu các hàng hóa chủ yếu giữa 2 thị trường
Mặt hàng
T9/2017 (tấn)
% thay đổi so với T9/2016
9T/2017 (tấn)
% thay đổi so với cùng kỳ

Nhập khẩu

 

 

 

 

Than đá

511.619
-71,6
4.826.177
-71,2

Quặng sắt

3.035
-97,5
1.656.552
19,5

Quặng chì

1.321
-84
92.944
30,99

Xuất khẩu

 

 

 

 

Ethanol
3.149
106,64
26.639
253,6
Xăng
90
-99,6
46.159
-39,2
Dầu diesel
16
-91,8
11.032
-63,6
Nhiên liệu bay
33
-29,96
1.256
49,08
Nhiên liệu khác
2.350
-73,92
22.012
-17,31
Nhiên liệu số 5-7
304
-50,17
4.886
-6,98
LPG
83
0,43
825
59,94
Ngô
1.160
2008
50.018
3,459
Gạo
2.396
-85,1
32.623
8,1
Chú ý: Tất cả các mặt hàng đơn vị tính là tấn, riêng ethanol đơn vị m3.
Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM