Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan: nhóm hàng đá quí tăng mạnh nhất

 Nhìn chung, các nhóm hàng nhập khẩu từ Đài Loan trong 9 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng đá quí, kim loại quí tăng mạnh nhất 242,8%, đạt 3,22 triệu USD.

 

Kim ngạch thương mại 2 chiều Việt Nam – Đài Loan liên tục tăng trưởng tốt; theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng đầu năm, con số này tăng 13% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 11,12 tỷ USD; trong đó hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan về Việt Nam đạt 9,22 tỷ USD, tăng 12,3% so với cùng kỳ năm trước; xuất khẩu sang Đài Loan 1,9 tỷ USD (tăng 17,9%).

Như vậy Việt Nam nhập siêu hàng hóa từ thị trường Đài Loan lên tới đạt 7,31 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2017, tăng 11% so với cùng kỳ.

Trong số 38 nhóm hàng hóa chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Đài Loan trong 9 tháng đầu năm, thì  nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch với 2,79 tỷ USD, chiếm trên 30% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này, tăng 23,4% so với cùng kỳ.

Nhập khẩu vải may mặc từ thị trường này đạt 1,17 tỷ USD, chiếm 12,7% trong tổng kim ngạch - đứng vị trí thứ 2, tăng 5,5% so cùng kỳ; tiếp đến nhóm máy móc thiết bị đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 10,9%, tăng 1,1%; chất dẻo nguyên liệu 768,98 triệu USD, chiếm 8,3%, tăng 13,5 %; sắt thép 657,07 triệu USD, chiếm 7%, tăng 26,3%. 

Nhìn chung, các nhóm hàng nhập khẩu từ Đài Loan trong 9 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng đá quí, kim loại quí tăng mạnh nhất 242,8%, đạt 3,22 triệu USD.

Ngoài ra, nhập khẩu còn tăng mạnh ở các nhóm hàng như: Cao su (tăng 61,5%, đạt 68,83 triệu USD); phân bón (tăng 33,7%, đạt 13,21 triệu USD); dược phẩm (tăng 37,4%, đạt 15,35 triệu USD); dây điện và dây cáp điện (tăng 33,9%, đạt 30,26 triệu USD).

Ngược lại, nhập khẩu xăng dầu; máy ảnh, máy quay phim; quặng, khoáng sản; phế liệu sắt thép từ thị trường Đài Loan giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 91%,  55%, 52% và 30% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD

Mặt hàng

9T/2017

9T/2016

% so sánh

Tổng kim ngạch

9.216.165.609

8.203.766.558

+12,34

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.793.017.871

2.264.051.796

+23,36

Vải các loại

1.173.014.560

1.112.273.811

+5,46

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.001.792.541

991.221.422

+1,07

Chất dẻo nguyên liệu

768.976.519

677.764.394

+13,46

sắt thép

657.071.642

520.452.659

+26,25

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

377.872.177

353.724.036

+6,83

Hoá chất

344.531.527

296.081.771

+16,36

Sản phẩm hoá chất

327.716.115

309.005.935

+6,05

Xơ sợi dệt các loại

216.410.687

219.022.852

-1,19

Kim loại thường khác

183.368.469

166.958.144

+9,83

sản phẩm từ chất dẻo

177.946.591

151.712.695

+17,29

Giấy các loại

117.702.245

108.104.328

+8,88

Sản phẩm từ sắt thép

98.839.763

88.266.587

+11,98

Hàng thuỷ sản

74.642.439

72.084.588

+3,55

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

69.650.651

51.954.589

+34,06

Cao su

68.826.865

42.607.771

+61,54

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

61.999.511

56.589.422

+9,56

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

56.242.535

124.253.597

-54,74

Dây điện và dây cáp điện

30.255.700

22.600.116

+33,87

Sản phẩm từ kim loại thường khác

27.778.822

24.836.203

+11,85

Sản phẩm từ giấy

25.626.635

25.675.717

-0,19

Sản phẩm từ cao su

22.639.854

20.710.113

+9,32

Chế phẩm thực phẩm khác

22.056.590

25.351.527

-13,00

Hàng điện gia dụng và linh kiện

21.785.789

23.819.049

-8,54

Dược phẩm

15.354.850

11.172.367

+37,44

Điện thoại các loại và linh kiện

13.914.221

18.540.777

-24,95

Phân bón

13.212.300

9.884.190

+33,67

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

7.366.325

6.336.716

+16,25

Quặng và khoáng sản khác

6.576.708

13.675.367

-51,91

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

6.065.327

6.091.935

-0,44

Xăng dầu các loại

4.665.706

51.805.246

-90,99

Phương tiện vận tải phụ tùng khác

4.102.395

9.659.474

-57,53

Phế liệu sắt thép

3.419.296

4.892.255

-30,11

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.278.803

3.239.607

+1,21

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

3.215.173

937.948

+242,79

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

2.569.186

3.575.416

-28,14

Khí đốt hóa lỏng

1.958.906

 

*

Bông các loại

1.601.676

2.069.417

-22,60

 Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM