Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Nhập khẩu phế liệu sắt thép tăng cả lượng và trị giá so với tháng đầu năm

Theo số liệu thống kê của TCHQ, tháng 2/2012 Việt Nam đã chi 122,2 triệu USD nhập khẩu phế liệu sắt thép với 272,2 nghìn tấn, tăng 39,61% về lượng và tăng 40,41% về trị giá so với tháng liền kề trước đó, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này hai tháng đầu năm lên 207,6 triệu USD, với 464 nghìn tấn, tăng 12% về lượng và tăng 21,3% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

 

Thị trường cung cấp phế liệu sắt thép chính cho Việt Nam trong 2 tháng đầu năm nay là Oxtralya, Hà Lan Chilê, Đức … trong đó Oxtraylia là thị trường Việt Nam nhập khẩu phế liệu sắt thép nhiều nhất với 58,7 nghìn tấn chiếm 12,6% tỷ trọng, trị giá 27,9 triệu USD, tăng 78% về lượng và tăng 100,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 2/2012, nhập khẩu phế liệu sắt thép của Việt Nam từ thị trường này tăng đột biến, tăng 1773,5% về lượng và tăng 1926,5% về trị giá so với tháng đầu năm 2012.

 

Đứng thứ hai sau thị trường Ôxtraylia là Hà Lan, lượng nhập khẩu trong tháng là 11,6 nghìn tấn, trị giá 5,1 triệu USD, giảm 38,5% về lượng và giảm 40,35% về trị giá với tháng trước đó. Tính chung 2 tháng đầu năm 2012, Việt Nam đã nhập khẩu 30,5 nghìn tấn phế liệu sắt thép từ thị trường này, trị giá 1,18 triệu USD.

 

Nhìn chung, trong tháng 2/2012, số thị trường nhập khẩu mặt hàng phế liệu sắt thép giảm cả về lượng và trị giá chiếm 53% tỷ trọng.

 

Thị trường nhập khẩu phế liệu sắt thép tháng 2, 2 tháng năm 2012

 

ĐVT: Lượng(tấn); Trị giá (USD)

 

Thị trường

KNNK T2/2012

KNNK 2T/2012

% +/- T2/2012 so T1/2012

Lượng

trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng KN

272.274

122.292.780

464.047

207.651.924

39,61

40,41

Õtraylia

56.205

26.822.070

58.750

27.937.733

1.773,50

1.926,59

Hà Lan

11.632

5.146.210

30.547

13.773.930

-38,50

-40,35

Chilê

14.371

6.299.388

26.773

11.824.753

15,88

14,01

Đức

11.282

4.988.672

22.791

10.309.125

-3,48

-7,75

hongkong

10.142

4.484.037

22.540

9.946.845

-18,20

-17,92

Hoa Kỳ

7.650

3.396.878

18.467

8.179.821

-29,28

-28,98

Anh

8.289

3.643.830

18.052

7.891.834

-15,10

-14,22

Xingapo

11.121

5.175.082

16.291

7.398.139

115,11

132,79

Niuzilan

11.116

5.164.107

12.662

5.902.251

619,02

599,61

Nhật Bản

7.745

3.673.047

8.511

4.010.708

911,10

987,79

Nam Phi

2.848

1.256.703

5.686

2.450.264

-11,83

-7,32

Canada

1.781

772.340

3.312

1.389.635

16,33

25,12

Hàn Quốc

1.885

876.330

1.885

876.330

*

*

Nga

209

86.215

968

442.528

-72,46

-75,80

Tiểu Vương quốc Arap Thống Nhất

196

88.166

678

319.015

-59,34

-61,81

Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM