8 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã nhập khẩu sắt thép các loại từ 29 thị trường trên thế giới, với 5,3 triệu tấn, đạt kim ngạch 3,7 tỷ USD, giảm 12,58% về lượng và giảm 16,31% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhìn chung 8 tháng đầu năm, nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam đều giảm ở hầu khắp các thị trường (giảm tới 60% trong tổng số thị trường), trong đó giảm mạnh nhất là thị trường Đan Mạch với 34 tấn, kim ngạch 72,7 nghìn USD giảm 99,66% về lượng và giảm 99% về trị giá so với cùng kỳ.
Chỉ có một số thị trường tăng trưởng và đặc biệt thị trường Braxin tăng trưởng vượt bậc. Tháng 8/2010, Việt Nam đã nhập 26 tấn sắt thép các loại từ thị trương Braxin, với kim ngạch 51,6 nghìn USD, giảm 63,38% về lượng và giảm 34,78% về trị giá so với tháng liền kề trước đó, nhưng nếu tính chung 8 tháng năm 2010 thì Việt Nam đã nhập 10,2 nghìn tấn mặt hàng này từ thị trương Braxin, với kim ngạch 5,3 triệu USD , tăng 1922,49% về lượng và tăng 470,62% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Với vị trí địa lý thuận lợi cho việc vận chuyển, Trung Quốc tiếp tục là thị trường cung cấp chính mặt hàng này cho Việt Nam từ đầu năm tới nay. 8 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 1,5 triệu tấn sắt thép các loại từ thị trường Trung Quốc chiếm 27,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, đạt trên 1 tỷ USD, tăng 159,86% về lượng và tăng 181,27% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Đứng thứ hai về thị trường cung cấp mặt hàng này cho Việt đó là thị trường Nhật Bản với lượng sắt thép các loại trong 8 tháng đầu năm sang thị trường Việt Nam là 1,2 triệu tấn, đạt kim ngạch 628,8 triệu USD, tăng 44,27% về lượng và tăng 30,58% về trị giá so với 8 tháng năm 2009.
Thống kê thị trường nhập khẩu sắt thép các loại 8 tháng năm 2010
Thị trường | 8T/2010 | 8T/2009 | tăng giảm 8T/2010 so 8T/2009 | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD | Lượng (%) | Trị giá (%) | |
Tổng KN | 5.387.913 | 3.730.607.186 | 6.163.602 | 3.207.372.241 | -12,58 | +16,31 |
Trung Quốc | 1.514.840 | 1.042.353.215 | 582.943 | 370.588.904 | +159,86 | +181,27 |
Nhật Bản | 1.274.123 | 628.863.891 | 883.150 | 481.592.431 | +44,27 | +30,58 |
Hàn Quốc | 905.938 | 681.033.832 | 601.161 | 383.453.659 | +50,70 | +77,61 |
Nga | 518.120 | 274.377.401 | 1.153.973 | 499.156.858 | -55,10 | -45,03 |
Đài Loan | 509.980 | 404.215.306 | 823.124 | 469.338.883 | -38,04 | -13,88 |
Malaixia | 457.139 | 259.269.864 | 446.406 | 200.904.104 | +2,40 | +29,05 |
Thái Lan | 228.586 | 121.944.692 | 244.431 | 128.861.986 | -6,48 | -5,37 |
Canada | 40.673 | 21.375.518 | 92.627 | 36.588.600 | -56,09 | -41,58 |
Ôxtrâylia | 38.067 | 24.852.144 | 53.502 | 23.627.492 | -28,85 | +5,18 |
Indonesia | 22.301 | 19.721.089 | 102.991 | 64.837.630 | -78,35 | -69,58 |
Ucraina | 21.507 | 11.050.556 | 239.407 | 99.811.944 | -91,02 | -88,93 |
Hoa Kỳ | 17.608 | 15.369.681 | 53.834 | 23.122.078 | -67,29 | -33,53 |
Singapore | 14.555 | 16.194.183 | 12.193 | 15.484.301 | +19,37 | +4,58 |
Braxin | 10.254 | 5.392.298 | 507 | 944.985 | +1.922,49 | +470,62 |
Ấn Độ | 9.346 | 14.016.043 | 127.448 | 70.072.889 | -92,67 | -80,00 |
Đức | 8.512 | 8.489.978 | 65.537 | 30.230.725 | -87,01 | -71,92 |
Bỉ | 8.126 | 4.996.649 | 19.614 | 10.915.146 | -58,57 | -54,22 |
Philippin | 7.851 | 4.282.077 | 8.263 | 4.234.198 | -4,99 | +1,13 |
Tây Ban Nha | 5.653 | 7.637.834 | 19.296 | 11.971.078 | -70,70 | -36,20 |
Hà Lan | 3.712 | 2.537.502 | 8.101 | 4.972.222 | -54,18 | -48,97 |
Nam Phi | 3.687 | 4.215.320 | 87.235 | 26.739.416 | -95,77 | -84,24 |
Italia | 3.526 | 3.523.954 | 3.334 | 2.990.488 | +5,76 | +17,84 |
Newzealand | 2.778 | 1.225.586 | 4.274 | 1.614.426 | -35,00 | -24,09 |
Pháp | 2.295 | 4.322.621 | 33.154 | 14.124.809 | -93,08 | -69,40 |
Thụy Điển | 1.493 | 1.691.835 | 7.781 | 3.500.859 | -80,81 | -51,67 |
Phần Lan | 1.298 | 3.815.107 | 2.485 | 3.379.885 | -47,77 | +12,88 |
Hồng Kông | 704 | 1.698.880 | 650 | 1.208.104 | +8,31 | +40,62 |
Anh | 474 | 512.647 | 3.983 | 1.963.318 | -88,10 | -73,89 |
Đan Mạch | 34 | 72.716 | 9.965 | 7.289.701 | -99,66 | -99,00 |