Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Nhập khẩu sắt thép tăng về lượng nhưng giảm kim ngạch

Nhập khẩu sắt thép trong tháng 6 giảm mạnh với lượng nhập khẩu là 495 nghìn tấn, trị giá 364 triệu USD, giảm mạnh 66,4% về lượng (tương đương giảm 979 nghìn tấn) và giảm 61,2% về trị giá (tương đương giảm 574 triệu USD) so với tháng trước.

Tính đến hết tháng 6/2014, lượng sắt thép cả nước nhập về là 5,04 triệu tấn, trị giá là đạt 3,4 tỷ USD, tăng nhẹ 3,5% về lượng, tuy nhiêm giảm 3,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.

Trung Quốc là thị trường cung cấp sắt thép chủ yếu cho Việt Nam trong 6 tháng, chiếm 46,3%, tương đương với 2,3 triệu tấn, trị giá 1,4 tỷ USD, tăng 31,09% về lượng và tăng 18,49% về trị giá; Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, với 1,1 triệu tấn, trị giá 713,9 triệu tấn, tuy nhiên lại giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ, giảm lần lượt 18,37% và giảm 21,03%...

Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay nhập khẩu sắt thép hầu như giảm ở các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm trên 30%,trong đó đáng chú ý, nhập khẩu sắt thép từ thị trường Ucraina tuy chỉ đạt trên 7 nghìn tấn, trị giá trên 6 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 1058,22% về lượng và tưng 955,89% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Trong bối cảnh thị trường xây dựng chậm lại do xắp bước vào mùa mưa thì dự toán tăng trưởng ngành thép sẽ không cao. Theo một số chuyên gia và nhà phân phối sắt thép thì dự kiến, tăng trưởng cả ngành thép trong năm 2014 khoảng 10-12%.

Số liệu từ Bộ Công Thương cho biết, tiêu thụ thép cán đạt 1,72 triệu tấn trong 6 tháng đầu năm, tăng 25,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó 1,74 triệu tấn thép tấm và thanh thép đã được bán tăng 7,4%

Tiêu thụ thép thô giảm 2,9% lên gần 1,4 triệu tấn. Nhập khẩu thép hợp kim của Việt Nam trong tháng 5 cho thấy tăng vọt 110% so với tháng 4.

Hiệp hội thép Việt Nam (VSA) dự báo, 6 tháng cuối năm 2014 tăng trưởng của ngành thép sẽ không cao, chỉ tương đương 6 tháng đầu năm, do 6 tháng còn lại có 3 tháng rơi vào mùa mưa. Dự kiến, tăng trưởng cả ngành thép trong năm 2014 khoảng 10-12%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu sắt thép 6 tháng 2014

 

Thị trường
NK 6T/2014
NK 6T/2013
% so sánh
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Lượng
trị giá
Tổng KN
5.036.667
3.377.932.759
4.876.765
3.509.779.585
3,28
-3,76
Trung Quốc
2.332.430
1.489.918.898
1.779.314
1.257.451.297
31,09
18,49
Nhật Bản
1.115.992
713.990.275
1.367.197
904.145.291
-18,37
-21,03
Hàn Quốc
632.007
480.864.946
707.505
586.849.341
-10,67
-18,06
Đài Loan
551.669
361.361.061
465.576
339.954.609
18,49
6,30
An Độ
245.791
146.807.542
147.093
106.223.787
67,10
38,21
Thái Lan
33.060
48.339.442
17.463
24.325.514
89,31
98,72
Nga
21.668
9.412.907
110.051
69.522.649
-80,31
-86,46
Malaixia
17.868
20.440.293
19.378
27.256.186
-7,79
-25,01
Oxtraylia
14.345
7.548.031
19.487
10.275.855
-26,39
-26,55
Braxin
12.037
6.064.167
121.473
66.900.723
-90,09
-90,94
Đức
8.600
23.942.834
7.058
13.896.615
21,85
72,29
Ucraina
7.042
6.015.872
608
569.743
1.058,22
955,89
Hoa Kỳ
6.198
7.718.462
16.405
10.260.272
-62,22
-24,77

Indonesia

5.861
5.209.790
3.815
6.157.275
53,63
-15,39
Niuzilan
4.934
2.210.448
5.978
3.214.262
-17,46
-31,23
Xingapo
3.785
5.070.989
3.310
5.599.633
14,35
-9,44
Bỉ
2.735
2.052.862
6.632
4.975.632
-58,76
-58,74
Canada
2.010
1.102.665
15.547
9.386.770
-87,07
-88,25
Phần Lan
1.829
5.106.656
1.041
3.356.615
75,70
52,14

Nam Phi

1.681
2.038.476
1.022
1.208.455
64,48
68,68
Thụy Điển
1.217
4.648.320
1.504
5.518.948
-19,08
-15,78
Pháp
1.054
10.716.201
1.199
8.551.824
-12,09
25,31
Hà Lan
984
1.216.322
5.010
3.704.561
-80,36
-67,17
Hongkong
817
2.048.477
1.187
1.435.706
-31,17
42,68
Anh
755
900.986
718
702.298
5,15
28,29
Tây Ban Nha
579
732.922
2.485
1.626.134
-76,70
-54,93
Áo
457
4.146.511
606
5.734.449
-24,59
-27,69
Italia
355
1.002.123
391
629.749
-9,21
59,13
Mehico
291
156.980
139
135.711
109,35
15,67
Thổ Nhĩ Kỳ
242
203.465
355
352.525
-31,83
-42,28
Đan Mạch
12
64.878
21
139.507
-42,86
-53,49

 

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD) 

Nguồn tin: VietStock

ĐỌC THÊM