Theo số liệu thống kê chính thức trong tháng 11/2008, lượng sắt thép nhập khẩu tiếp tục giảm thêm 20% xuống còn 219,6 nghìn tấn, với kim ngạch đạt 153,5 triệu USD, giảm 52,2% so với tháng trước và giảm 71,4% về lượng, giảm 70,5% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 11 tháng đầu năm, lượng thép nhập khẩu về fđạt 7,542 triệu tấn, tương đương 6,23 tỷ USD, tăng 8,9% về lượng và tăng 43,15% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007.
Diễn biến lượng nhập khẩu sắt thép từ năm 2007 đến nay
Tháng | Năm 2007 | Năm 2008 |
1 | 0,54 | 1,29 |
2 | 0,45 | 1,12 |
3 | 0,64 | 1,38 |
4 | 0,68 | 1,17 |
5 | 0,73 | 0,66 |
6 | 0,57 | 0,44 |
7 | 0,61 | 0,43 |
8 | 0,70 | 0,33 |
9 | 0,58 | 0,30 |
10 | 0,70 | 0,27 |
11 | 0,75 | 0,22 |
12 | 1,02 | 0,20 |
Trong đó, nhập khẩu phôi thép vẫn giảm, giá phôi nhập khẩu đã giảm đáng kể, chỉ đạt trên khoảng 30 ngàn tấn, đưa khối lượng nhập khẩu 11 tháng đầu năm lên 2,1 triệu tấn, tăng 11,6% sovới cùng kỳ năm 2007. Đáng chú ý, trong những tuần cuối tháng 11, một số lô hàng phôi thép với giá thấp đã bắt đầu về tới Việt Nam (có giá nhập khẩu khoảng 340 USD/tấn – CIF), nhưng khối lượng không nhiều, gần 10 ngàn tấn.
Về chủng loại: Lượng nhập khẩu thép tấm, thép thanh, thép lá cán nóng và tôn tăng so với tháng trước. Lượng nhập khẩu các loại thép khác và phôi thép đều giảm rất mạnh so với tháng 10 trong đó phôi thép giảm 54%, lượng thép cuộn cán nguội giảm 21%, thép không gỉ giảm 81%, thép tấm cán nguội giảm 14%...
Giá các loại thép và phôi thép nhập khẩu trong tháng 11 nhìn chung giảm mạnh so với tháng 10. Cụ thể, giá phôi thép giảm 54% còn 405,8 USD/tấn, sắt thép nói chung giảm 40% xuống còn 699,3 USD/tấn... Còn so với cùng kỳ 2007, giá nhập khẩu phôi thép giảm 29%; kim loại thường 36%....
Về thị trường nhập khẩu thì thị trường Trung Quốc vẫn là thị trường chính cung cấp cho Việt Nam về sản phẩm này. Với khối lượng là 2,8 triệu tấn và trị giá là 2,26 tỷ USD.
Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, với khối lượng nhập về là 1,13 triệu tấn, trị giá 958,6 triệu USD
Ngoài ra, còn có một số thị trường khác nữa như Hàn Quốc, CHLB Đức, Liên bang Nga....
Thị trường nhập khẩu sắt thép các loại 11 tháng 2008
Thị trường | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |
Ấn Độ | 151.726 | 130.351.893 |
Anh | 4.510 | 3.558.357 |
Ả rập Xếut | 1.393 | 1.298.135 |
Ba Lan | 538 | 890.530 |
Bỉ | 21.472 | 17.754.589 |
Braxin | 60.362 | 39.466.878 |
Tiểu Vương quốc A rập thống nhất | 1.386 | 1.800.595 |
Cadắctan | 37.494 | 25.751.158 |
Canada | 8.899 | 5.350.437 |
Đài loan | 684.804 | 657.041.597 |
CHLB Đức | 13.866 | 15.781.297 |
Hà Lan | 12.650 | 12.292.893 |
Hàn quốc | 589.580 | 573.423.822 |
Hoa Kỳ | 85.778 | 64.166.562 |
Hồng Kông | 37.303 | 34.904.744 |
Indonesia | 114.392 | 130.444.207 |
Italia | 9.322 | 7.451.306 |
Malaixia | 283.540 | 233.990.740 |
CH Nam Phi | 29.350 | 25.236.783 |
Niu Zi Lân | 7.677 | 4.319.982 |
Liên bang Nga | 583.686 | 415.091.087 |
Nhật Bản | 1.135.071 | 958.594.094 |
Ôxtrâylia | 120.037 | 92.136.619 |
Phần Lan | 2.841 | 8.022.302 |
Pháp | 4.130 | 5.751.005 |
Philippin | 22.273 | 15.173.400 |
CH Séc | 396 | 329.505 |
Xingapo | 94.399 | 96.905.409 |
Tây ban Nha | 1.459 | 4.083.312 |
Thái Lan | 169.072 | 148.855.724 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 79.865 | 54.086.166 |
Thuỵ điển | 8.743 | 5.374.831 |
Thuỵ Sĩ | 3.026 | 3.782.992 |
Trung quốc | 2.807.113 | 2.267.696.756 |
Ucraina | 306.300 | 201.525.045 |
(Tổng hợp)
(Vinanet)