9 tháng đầu năm 2017 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nga tiếp tục tăng trưởng, trong đó nhóm hàng xuất khâu chủ lực là điện thoại các loại và linh kiện, ngược lại sắt thép lại giảm mạnh cả lượng và trị giá.
| 9 tháng 2017 | 9 tháng 2016 | So sánh (%) |
Tổng | 1.591.376.589 | 1.172.654.235 | 35,71 |
điện thoại các loại và linh kiện | 803.378.022 | 527.737.511 | 52,23 |
hàng dệt, may | 133.784.623 | 72.665.284 | 84,11 |
máy vi tính, sph điện tử và linh kiện | 90.189.763 | 70.352.108 | 28,20 |
cà phê | 86.618.942 | 89.944.781 | -3,70 |
hàng thủy sản | 71.745.377 | 60.774.686 | 18,05 |
giày dép các loại | 70.458.643 | 68.976.168 | 2,15 |
máy móc, tbi, dụng cụ phụ tùng khác | 46.809.346 | 18.864.373 | 148,14 |
hạt điều | 38.973.635 | 25.494.154 | 52,87 |
hàng rau quả | 22.779.414 | 16.796.193 | 35,62 |
hạt tiêu | 18.857.893 | 28.528.242 | -33,90 |
chè | 18.434.224 | 16.834.418 | 9,50 |
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | 14.529.426 | 14.127.562 | 2,84 |
bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc | 8.205.400 | 4.284.064 | 91,53 |
gạo | 8.164.761 | 5.774.058 | 41,40 |
cao su | 8.053.251 | 8.975.905 | -10,28 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.802.216 | 4.438.096 | 30,74 |
sắt thép các loại | 3.596.628 | 6.047.512 | -40,53 |
gỗ và sản phẩm gỗ | 2.415.525 | 2.252.349 | 7,24 |
sản phẩm từ cao su | 1.288.382 | 2.003.831 | -35,70 |
sản phẩm gốm, sứ | 962.525 | 965.936 | -0,35 |
sản phẩm mây, tre, cói thảm | 407.669 | 543.099 | -24,94 |