Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam, nửa đầu năm 2017, xuất khẩu than đá của cả nước đã tăng mạnh cả về lượng và trị giá, tăng gấp hơn 3 lần về lượng và 4,2 lần về trị giá so với cùng kỳ năm 2016 (tức tăng lần lượt 201,3% và 326,3%), đạt tương ứng trên 1 triệu tấn, trị giá 148,9 triệu USD. Tính riêng tháng 6/2017, lượng than đã xuất khẩu 167,2 tấn, trị giá 20,1 triệu USD, giảm 53,6% về lượng và giảm 57,5% về trị giá so với tháng liền kề trước đó.
Than đá của Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang các nước châu Á, trong đó Nhật Bản là thị trường chủ lực – đây cũng là thị trường có lượng than xuất khẩu tăng mạnh trong 6 tháng đầu năm nay - chiếm 46,4% lượng than xuất khẩu, đạt 484,5 nghìn tấn, trị giá 62,5 triệu USD, tăng hơn gấp 4,8 lần về lượng và hơn gấp 5,9 lần về trị giá so với cùng kỳ 2016 (tức tăng 387,58% về lượng và 490,18% về trị giá). Thị trường xuất khẩu lớn đứng thứ hai là Malasyia, đạt 130,9 nghìn tấn, trị giá 31,1 triệu USD, tăng 211,53% về lượng và tăng 508,82% về trị giá, kế đến là Thái Lan, tăng 341,71% về lượng và tăng 336,2% về trị giá so với cùng kỳ, đạt lần lượt 68,3 nghìn tấn, trị giá 6,7 triệu USD.
Nhìn chung, nửa đầu năm nay xuất khẩu than đá sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 71,4% và ngược lại thị trường với tốc độ xuất khẩu suy giảm chỉ chiếm 28,5% trong đó xuất khẩu sang Indonesia giảm mạnh, giảm 50,49% về lượng và giảm 46,22% về trị giá, tương ứng với 20,9 nghìn tấn, trị giá 2,6 triệu USD.
Đáng chú ý, trong nửa đầu năm nay, thị trường xuất khẩu than đá của Việt Nam có thêm thị trường Ấn Độ với lượng xuất 27,8 nghìn tấn, trị giá 4,4 triệu USD.
Thống kê sơ bộ TCHQ thị trường xuất khẩu than đá 6 tháng 2017
Thị trường | 6 tháng 2017 | So sánh cùng kỳ 2016 (%) |
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá |
Tổng | 1.044.249 | 148.909.194 | 201,3 | 326,3 |
Nhật Bản | 484.581 | 62.565.911 | 387,58 | 490,18 |
Malaysia | 130.990 | 31.143.647 | 211,53 | 508,82 |
Thái Lan | 68.394 | 6.767.026 | 341,71 | 336,20 |
Hàn Quốc | 52.845 | 5.394.771 | 105,68 | 104,14 |
Lào | 50.365 | 4.281.025 | -31,74 | -85,89 |
Đài Loan | 40.344 | 7.990.807 | 103,89 | 263,29 |
Indonesia | 20.961 | 2.672.131 | -50,49 | -46,22 |