Trong bảy tháng đầu năm 2011, Việt Nam đã nhập khẩu phế liệu sắt thép từ 17 thị trường với kim ngạch 623,1 triệu USD, tương đương 1,3 triệu tấn, tăng 26,9% về lượng và 49,6% về trị giá so với 7 cùng kỳ năm 2010. Tính riêng tháng 7, Việt Nam đã nhập 257,3 nghìn tấn phế liệu sắt thép, tăng 15,09%, tương đương 121,8 triệu USD, tăng 15,91% so với tháng liền kề trước đó. Hoa Kỳ là thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam với 69,4 nghìn tấn, trị giá trên 33 triệu USD trong tháng 7, tăng 32,45% về lượng và tăng 32,06% về trị giá so với tháng 6/2011. Tính đến hết tháng 7, Việt Nam đã nhập 333,3 nghìn tấn mặt hàng này từ thị trường Hoa Kỳ, chiếm 24,1% thị phần, trị giá 152,9 triệu USD. Tham khảo giá nhập khẩu sắt thép từ thị trường Hoa kỳ trong tháng 7/2011 ĐVT: tấn Chủng loại Đơn giá (USD) Cảng, cửa khẩu PTTT Thép phế HMS 1&2 dạng mẩu, mảnh, thanh phù hợp với QĐ12/2006-BTN&MT 468 Cảng Hải Phòng CFR Thép phế liệu dạng thanh,mảnh,mẩu. Phù hợp QĐ : 12/BTNMT 433 Cảng Hải Phòng CFR Thép phế liệu loại HMS1/2(80:20%) hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/09/2006. 475 Cảng Hải Phòng CIF Thép phế liệu HMS1 & HNS2 đã qua xử lí. Hàng nhập khẩu trực tiếp đa vào sản xuất, phù hợp với QĐ12/2006BTNMT 8/9/2006. 408 Cảng Hải Phòng CFR Thép lá mạ crom không hợp kim dạng cuôn , độ dày: 0,20 - 0,22mm khổ 872mm - 930mm TFS Dr&Sr Prime Excess Disposition Coils 1,080 Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) CNF
Đứng thứ hai là thị trường Nam Phi với kim ngạch 3,7 triệu USD, tương đương 7,8 nghìn tấn trong tháng 7, tăng đột biến so với tháng liền kề trước đó (tăng 3664,9%), trị giá 3,7 triệu USD, tăng 399,8%. Tính đến hết tháng 7, Việt Nam đã nhập khẩu 98,8 nghìn tấn phế liệu sắt thép từ thị trường Nam Phi, trị giá 44,2 triệu USD.
Ngoài hai thị trường chính, trong 7 tháng đầu năm 2011, Việt Nam còn nhập khẩu phế liệu sắt thép từ các thị trường khác nữa như: Oxtraylia (80,1 nghìn tấn, trị giá 36,2 triệu USD); Chile (61 nghìn tấn, trị giá 36,2 triệu USD); Hongkong (50,8 nghìn tấn, trị giá 24,5 triệu USD)…
Thị trường nhập khẩu phế liệu sắt thép 7 tháng 2011
ĐVT: Lượng (tấn); trị giá (USD)
Thị trường |
KNNK T7/2011 |
KNNK 7T/2011 | % tăng giảm so T7/2011 với T6/2011 | |||
lượng | trị giá | lượng | trị giá | lượng | trị giá | |
Tổng KN | 257.341 | 121.801.543 | 1.379.178 | 623.156.814 | 15,09 | 15,91 |
Hoa Kỳ | 69.446 | 33.037.791 | 333.356 | 152.938.942 | 32,45 | 32,06 |
Nam Phi | 7.831 | 3.753.892 | 98.849 | 44.211.164 | 3.664,90 | 399,88 |
Oxtraylia | 6.324 | 3.003.298 | 80.136 | 36.299.453 | 45,25 | 45,60 |
Chile | 10.503 | 4.902.864 | 61.054 | 27.117.676 | 26,54 | 27,21 |
Hongkong | 9.598 | 4.702.318 | 50.857 | 24.543.547 | -49,12 | -48,69 |
Anh | 2.091 | 957.896 | 50.623 | 23.675.022 | -74,14 | -74,89 |
Ailen | 6.002 | 2.829.584 | 35.572 | 16.150.511 | 5,50 | 5,59 |
NiuZilan | 2.514 | 1.174.337 | 28.888 | 13.263.472 | -80,63 | -81,47 |
Xingapo | 5.363 | 2.645.687 | 23.895 | 11.415.820 | -52,22 | -51,30 |
Nhật Bản | 5.688 | 3.101.011 | 20.082 | 10.337.128 | 1.049,09 | 1.322,57 |
Đức | 1.127 | 516.400 | 18.985 | 8.700.191 | -71,50 | -71,83 |
Canada | 3.163 | 1.469.557 | 9.935 | 4.485.678 | 145,96 | 151,33 |
Hàn Quốc |
|
| 7.319 | 3.635.875 | * | * |
Tiểu Vương Quốc Arap Thống Nhất | 739 | 394.641 | 6.153 | 2.803.173 | 250,24 | 303,50 |
Nga |
|
| 4.417 | 1.896.330 | * | * |
Cămpuchia | 375 | 88.021 | 4.120 | 1.027.138 | -48,13 | -56,09 |
Hà Lan | 504 | 235.545 | 1.387 | 577.408 | * |
Nguồn tin: SNC