Tháng 9/2017, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tiếp tục suy giảm, nhưng tính chung 9 tháng 2017 kim ngạch nhập nhóm hàng này tăng so với cùng kỳ. Trung Quốc là thị trường nhập chiếm thị phần lớn.
Thị trường | 9 tháng 2017 (USD) | 9 tháng 2016 (USD) | So sánh (%) |
Tổng | 2.200.927.085 | 2.106.674.464 | 4,5 |
Trung Quốc | 826.461.487 | 786.674.571 | 5,06 |
Hàn Quốc | 487.077.865 | 455.623.481 | 6,90 |
Nhật Bản | 360.000.749 | 333.384.476 | 7,98 |
Thái Lan | 118.202.366 | 113.637.228 | 4,02 |
Đài Loan | 98.839.763 | 88.435.692 | 11,76 |
Đức | 44.475.861 | 34.316.227 | 29,61 |
Hoa Kỳ | 38.566.371 | 45.878.207 | -15,94 |
Malaysia | 33.851.926 | 31.961.321 | 5,92 |
Indonesia | 22.826.573 | 18.755.684 | 21,70 |
Italy | 20.534.395 | 30.661.112 | -33,03 |
Ấn Độ | 16.641.434 | 15.205.818 | 9,44 |
Singapore | 16.500.607 | 20.991.789 | -21,39 |
Hà Lan | 14.989.870 | 15.257.120 | -1,75 |
Philippines | 12.981.277 | 7.286.355 | 78,16 |
Pháp | 11.922.591 | 17.297.082 | -31,07 |
Anh | 8.318.712 | 10.467.392 | -20,53 |
Thụy Sỹ | 8.211.571 | 5.247.063 | 56,50 |
Tây Ban Nha | 5.388.180 | 5.037.599 | 6,96 |
Na Uy | 5.057.707 | 5.756.401 | -12,14 |
Hồng Kông (Trung Quốc) | 4.836.588 | 4.094.825 | 18,11 |
Nga | 3.791.160 | 12.483.843 | -69,63 |
Đan Mạch | 3.213.833 | 5.286.052 | -39,20 |
Áo | 2.879.705 | 2.049.526 | 40,51 |
Australia | 2.029.094 | 4.974.584 | -59,21 |
Bỉ | 1.956.768 | 1.523.000 | 28,48 |
Thụy Điển | 2.067.073 | 2.529.460 | -18,28 |
Canada | 1.842.868 | 1.511.690 | 21,91 |
Ba Lan | 1.589.960 | 1.342.514 | 18,43 |
Ukraine | 1.377.039 | 502.062 | 174,28 |