Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Brazil trong 10 tháng đầu năm 2019 tăng nhẹ 6,65% so với cùng kỳ năm 2018 đạt 1,82 tỷ USD.
Điện thoại các loại và linh kiện vẫn là nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất với 47,26% đạt 735,42 triệu USD. Con số này tăng 10,28% so với mức 666,89 triệu USD đạt được trong 10 tháng năm 2018.
Đáng chú ý là nhóm sắt thép các loại, mặc dù chiếm thị phần rất nhỏ chỉ 0,03% nhưng lại có mức tăng trưởng xuất khẩu lớn về cả lượng và trị giá. Cụ thể trong riêng tháng 10/2019, nhóm hàng này đã tăng 231,82% về lượng và tăng 197,53% về trị giá so với tháng trước đó, đưa tổng lượng sắt thép xuất khẩu trong 10 tháng/2019 lên 5.722 tấn, tăng 163,32% và trị giá tăng lên 149,64% đạt 5,2 triệu USD so với cùng kỳ.
Một số nhóm hàng có trị giá xuất khẩu trên 100 triệu USD là: Giày dép các loại đạt 139,66 triệu USD, tăng 1,03%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 146,23 triệu USD, giảm 29,06%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 167,88 triệu USD, tăng 18,58% so với cùng kỳ.
Trong suốt 30 năm qua, mối quan hệ ngoại giao giữa Brazil và Việt Nam đã đạt được nhiều bước tiến quan trọng. Năm 2018, với tổng kim ngạch thương mại đạt 4,4 tỷ USD, Brazil đã trở thành đối tác thương mại lớn thứ 21 của Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều tiềm năng để mở rộng và đa dạng hóa thương mại song phương giữa hai nước.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Brazil 10 Tháng/2019
Mặt hàng | 10 tháng năm 2019 | +/- so với cùng kỳ 2018 (%)* | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng |
| 1.822.617.958 |
| 6,65 |
Hàng thủy sản |
| 48.089.938 |
| -29,13 |
Cao su | 11.879 | 13.153.193 | 25,45 | 12,81 |
Sản phẩm từ cao su |
| 13.807.641 |
| 38,09 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
| 11.560.336 |
| 33,28 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 907.022 |
| -8,78 |
Xơ, sợi dệt các loại | 45.862 | 90.012.643 | 60,88 | 33,00 |
Hàng dệt, may |
| 48.870.470 |
| 10,91 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
| 8.470.815 |
| 20,91 |
Giày dép các loại |
| 139.662.234 |
| 1,03 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
| 8.072.484 |
| -31,30 |
Sắt thép các loại | 5.722 | 5.200.904 | 163,32 | 149,64 |
Sản phẩm từ sắt thép |
| 12.514.234 |
| -32,97 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
| 23.917.067 |
| 27,14 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 146.227.473 |
| -29,06 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
| 735.418.263 |
| 10,28 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
| 167.877.515 |
| 18,58 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
| 69.651.064 |
| -3,17 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
| 267.569 |
| 37,22 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
| 10.096.211 |
| 8,99 |
Hàng hóa khác |
| 268.840.883 |
|
|
Nguồn tin: Vinanet