Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Sắt thép đứng thứ 6 về kim ngạch nhập khẩu

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, sắt thép đứng ở vị trí thứ 6 trong số 10 nhóm hàng hóa có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất tính từ đầu năm đến nay.

 

 

Tổng cục Hải quan, từ đầu năm đến ngày 15/8, giá trị nhập khẩu của cả nước là 79,635 tỷ USD, trong đó kim ngạch nhập khẩu của khối DN FDI là 44,961 tỷ USD.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đứng đầu trong số 10 nhóm hàng hóa có giá trị kim ngạch nhập khẩu lớn nhất với 11,231 tỷ USD, tăng 11,7% so với cùng kỳ năm 2012. Đứng thứ hai là Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với giá trị kim ngạch nhập khẩu là 10,658 tỷ USD, tăng 42,7%.

Xếp thứ ba là vải các loại với 5,038 tỷ USD, tăng 18,5%; Điện thoại các loại và linh kiện 4,746 tỷ USD, tăng 74%; Xăng dầu các loại 4,301 tỷ USD, giảm 26,4%.

Mặc dù sắt thép trong nước tồn kho khá lớn, song nhập khẩu thép vẫn xếp thứ 6 về giá trị kim ngạch với 4,229 tỷ USD, tăng 10,5% so với cùng kỳ năm 2012.

Đứng thứ bảy trong bảng xếp hạng là chất dẻo nguyên liệu với 3,441 tỷ USD, tăng 17,1%; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2,264 tỷ USD, tăng 18,9%; Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1,926 tỷ USD, tăng 41%. Và cuối cùng trong top 10 là kim loại thường khác với kim ngạch nhập khẩu 1,769 tỷ USD, tăng 13,6%

Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất
từ ngày 01/01/2013-15/8/2013 và so với cùng kỳ năm 2012

Stt

Tên hàng

Kim ngạch từ 01/1-15/7/2013
(Triệu USD)

So với cùng kỳ năm 2012

Kim ngạch +/-
(Triệu​ USD)

Tốc độ +​/-

(%)

TỔNG TRỊ GIÁ

79.635

10.957

16,0

Trong đó: Doanh nghiệp FDI

44.961

9.062

25,2

1

Máy móc, t.bị, dụng cụ, phụ tùng khác

11.231

1.178

11,7

2

Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện

10.658

3.191

42,7

3

Vải các loại

5.038

785

18,5

4

Điện thoại các loại và linh kiện

4.746

2.018

74,0

5

Xăng dầu các loại

4.301

-1.540

-26,4

6

Sắt thép các loại

4.229

403

10,5

7

Chất dẻo nguyên liệu

3.441

502

17,1

8

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.264

359

18,9

9

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.926

560

41,0

10

Kim loại thường khác

1.769

212

13​,6

Nguồn tin: NDHMoney

ĐỌC THÊM