Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Sắt thép xuất khẩu sang thị trường Anh tăng mạnh

 Tính từ đầu năm đến hết tháng 4/2017, Việt Nam đã xuất khẩu sang thị trường Anh 1,43 tỷ USD, giảm 9,58% so với cùng kỳ 2016.

Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang Anh trong 4 tháng đầu năm có kim ngạch đạt cao nhất, 481,4 triệu USD chiếm 33,5% tổng kim ngạch, nhưng so với cùng kỳ tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Anh lại suy giảm 24,46%, đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng giày dép, đạt 201,9 triệu USD, tăng 4,81%, kế đến là hàng dệt may, giảm 1,09% tương ứng với 100,1 triệu USD…

Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sang Anh hàng hóa đều có tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 64,2% và ngược lại số hàng hóa với tốc độ suy giảm chiếm 35,7%.

Đặc biệt, xuất khẩu sang Anh trong thời gian này mặt hàng sắt thép tăng mạnh đột biến, tuy lượng xuất chỉ đạt 11,8 nghìn tấn, trị giá 8,5 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ 2016 lại tăng mạnh, gấp hơn 30 lần về lượng và gấp 16 lần về trị giá. Ngoài mặt hàng sắt thép, những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng khá có thể kể đến như: cao su tăng 104,35%, máy móc thiết bị phụ tùng tăng 72,37% và sản phẩm từ cao su tăng 65,38%.
Bên cạnh những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng khá, thì những mặt hàng sau đây lại suy giảm mạnh như: hàng rau quả giảm 44,2%, giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 38,04%.

Thống kê TCHQ 10 mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường Anh trong 4 tháng năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng

4 tháng 2017

4 tháng 2016

So sánh (%)

Tổng

1.437.023.753

1.589.353.710

-9,58

Điện thoại các loại và linh kiện

481.426.330

 

637.293.171

-24,46

giày dép các loại

201.933.565

192.669.285

4,81

hàng dệt may

201.316.432

203.529.030

-1,09

gỗ và sản phẩm gỗ

100.167.288

110.218.431

-9,12

máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

72.262.442

112.840.414

-35,96

Hàng thủy sản

62.277.514

60.527.117

2,89

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

33.841.474

19.633.195

72,37

cà phê

32.570.397

32.358.063

0,66

Hạt điều

32.397.901

26.424.852

22,6

Sản phẩm từ chất dẻo

29.771.006

29.525.916

0,83

 Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM