Tuy không phải nhóm hàng chủ lực xuất sang thị trường Đức trong 11 tháng đầu năm 2017, nhưng so với cùng kỳ 2016 tốc độ xuất khẩu sắt thép sang thị trường Đức tăng mạnh cả về giá, lượng và kim ngạch, tăng lần lượt 30,82%, 78,08% và 132,97%.
Tên nhóm/mặt hàng | 11 tháng 2017 (USD) | Trị giá 11 tháng 2017 so với cùng kỳ 2016 (%) |
Tổng | 5.785.069.239 | 7,2 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.556.298.182 | -2,5 |
Giày dép các loại | 895.379.346 | 33,55 |
Hàng dệt, may | 655.340.368 | 1,08 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 451.383.531 | 16,28 |
Cà phê | 425.740.391 | -6,92 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 337.767.963 | 32,81 |
Hàng thủy sản | 169.148.549 | 5,23 |
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù | 146.012.935 | 17,91 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 106.305.691 | 4,1 |
Hạt điều | 100.838.166 | 7,51 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 98.395.026 | 5,48 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 85.632.495 | -3,42 |
Sản phẩm từ sắt thép | 80.760.685 | 8,17 |
Cao su | 60.743.621 | 44,71 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 54.771.994 | 29,18 |
Hạt tiêu | 42.678.379 | -33,43 |
Sản phẩm từ cao su | 26.995.892 | 7,23 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 25.646.675 | -9,62 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 17.438.654 | 18,28 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 16.192.025 | 22,87 |
Hàng rau quả | 11.432.316 | 12,42 |
Sản phẩm gốm, sứ | 9.643.995 | -1,64 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 9.220.814 | 80,4 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 8.769.602 | 10,16 |
Sản phẩm hóa chất | 5.575.966 | 52,11 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.522.797 | 20,1 |
Sắt thép các loại | 3.804.449 | 132,97 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.462.857 | 24,36 |
Chè | 1.305.779 | 9,32 |