Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, năm 2017 Việt Nam đã thu về từ thị trường Myanamar 702,9 triệu USD, tăng 52,28% so với năm 2016.
Đứng thứ hai là phương tiện vận tải và phụ tùng, đạt 76,1 triệu USD tăng 42,41%. Kế đến là máy móc thiết bị dụng cụ tăng 81,92%, đạt 73,77 triệu USD – đây là nhóm hàng có kim ngạch tăng đứng thứ hai sau sản phẩm từ sắt thép.
Tên nhóm/mặt hàng | ĐVT | Năm 2017 | So sánh năm 2016 | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) | ||
Tổng | USD |
| 702.957.275 |
| 52,28 |
Sản phẩm từ sắt thép | USD |
| 76.200.028 |
| 125,86 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | USD |
| 76.194.730 |
| 42,41 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | USD |
| 73.770.592 |
| 81,92 |
Sản phẩm từ chất dẻo | USD |
| 34.298.582 |
| 31,11 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | USD |
| 25.928.084 |
| 10,56 |
Sắt thép các loại | Tấn | 31.220 | 20.130.205 | 8,69 | 25,61 |
Hàng dệt, may | USD |
| 16.429.790 |
| 35,85 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | USD |
| 10.571.788 |
| 0,93 |
Sản phẩm gốm, sứ | USD |
| 6.422.684 |
| -2,82 |
Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 2.920 | 4.056.486 | -9,43 | -3,74 |
Hóa chất | USD |
| 2.755.439 |
| 37,51 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | USD |
| 2.272.915 |
| 1,94 |
Clanhke và xi măng | Tấn | 23.005 | 1.027.815 | -58,35 | -58,88 |