Theo số liệu thống kê từ Hải quan Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ấn Độ trong tháng đầu năm 2020 tăng trưởng nhẹ 3,84% đạt 371,7 triệu USD. Trong đó nhóm sắt thép các loại chiếm thị phần lớn nhất 25,81% đạt 95,94 triệu USD, tăng rất mạnh 427,36% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ tháng 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng | T1/2020 | So với T12/2019 (%) | T1/2020 | So với T1/2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 371.703.673 | -23,24 | 371.703.673 | 3,84 | 100 |
Sắt thép các loại | 95.948.845 | -32,63 | 95.948.845 | 427,36 | 25,81 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 28.814.601 | -4,58 | 28.814.601 | -27,81 | 7,75 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 21.707.410 | 197,56 | 21.707.410 | 95,15 | 5,84 |
Hàng thủy sản | 20.518.553 | -8,86 | 20.518.553 | 15,5 | 5,52 |
Dược phẩm | 15.183.574 | -52,78 | 15.183.574 | -31,79 | 4,08 |
Bông các loại | 10.474.161 | 37,74 | 10.474.161 | -81,49 | 2,82 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 10.428.752 | -37,26 | 10.428.752 | -16,35 | 2,81 |
Kim loại thường khác | 10.312.937 | -5,59 | 10.312.937 | -3,13 | 2,77 |
Xơ, sợi dệt các loại | 9.700.690 | 17,88 | 9.700.690 | -4,04 | 2,61 |
Hóa chất | 9.264.350 | -44,49 | 9.264.350 | -36,94 | 2,49 |
Sản phẩm hóa chất | 7.745.301 | -27,98 | 7.745.301 | -14,62 | 2,08 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 7.200.000 | -26,53 | 7.200.000 | 184,3 | 1,94 |
Chất dẻo nguyên liệu | 6.533.266 | -65,78 | 6.533.266 | -55,96 | 1,76 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.356.522 | -13,21 | 6.356.522 | -28,7 | 1,71 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.899.116 | -34,88 | 4.899.116 | -20,41 | 1,32 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.747.861 | 13,75 | 4.747.861 | -81,11 | 1,28 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 3.869.065 | -15,71 | 3.869.065 | -47,46 | 1,04 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.648.838 | 153,38 | 3.648.838 | -30,44 | 0,98 |
Vải các loại | 3.531.981 | -37,43 | 3.531.981 | -44,03 | 0,95 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.226.954 | 14,92 | 3.226.954 | -30,31 | 0,87 |
Giấy các loại | 2.602.820 | -46,58 | 2.602.820 | -32,97 | 0,7 |
Quặng và khoáng sản khác | 2.234.026 | -22,16 | 2.234.026 | -2,62 | 0,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.083.598 | -47,23 | 1.083.598 | -26,37 | 0,29 |
Sản phẩm từ cao su | 602.846 | -37,75 | 602.846 | -21,01 | 0,16 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 511.793 | -28,68 | 511.793 | -34,93 | 0,14 |
Hàng rau quả | 481.411 | -65,75 | 481.411 | -74,21 | 0,13 |
Dầu mỡ động thực vật | 366.541 | -32,79 | 366.541 | 1,53 | 0,1 |
Ngô | 162.626 | 383 | 162.626 | 110,97 | 0,04 |
Phân bón các loại | 135.859 | -69,9 | 135.859 | -66,12 | 0,04 |
Hàng hóa khác | 79.409.376 | -20,22 | 79.409.376 |
| 21,36 |
Nguồn tin: vinanet.vn