Mỹ là thị trường mới đối với các doanh nghiệp Việt Nam do đó khối lượng xuất khẩu mặt hàng này cũng không nhiều, với giá vào khoảng 900 – 1.000 USD/tấn.
Bộ Thương mại Mỹ (DOC) đã chính thức điều tra chống bán phá giá và chống trợ cấp sản phẩm ống thép hàn cacbon của Việt Nam. Theo đó, sẽ có 10 doanh nghiệp Thép của Việt Nam sản xuất sản phẩm bị điều tra được nêu trong đơn kiện.
Ông Nguyễn Tiến Nghi – Phó chủ tịch thường trực Hiệp hội Thép cho biết: Đây là lần đầu tiên ngành thép gặp phải tình huống này nên chưa có kinh nghiệm ứng phó. Hiệp hội đang xin ý kiến chỉ của Cục quản lý Cạnh tranh (Bộ Công Thương), Ủy ban phòng vệ thương mại (VCCI).
Hiện nay, Hiệp hội đang thu thập số liệu từ các bên về con số chính xác xuất khẩu vào thị trường Mỹ vì số liệu giữa các bên (hải quan, doanh nghiệp...) đang vênh nhau – ông Nghi nói.
Thống kê của Hiệp hội Thép cho biết, trong danh sách 10 doanh nghiệp có thông báo từ Thương vụ Đại sứ quán Mỹ thì có 7 DN thuộc Hiệp hội và trong số 7 DN này thì có 3 DN thông báo họ không hề xuất hàng sang Mỹ (bao gồm: Hoa Sen Group, Vinapipe và Vingal Industries).
Mỹ là thị trường mới đối với các doanh nghiệp Việt Nam do đó khối lượng xuất khẩu mặt hàng này cũng không nhiều. Theo số liệu thống kê từ Hải quan thì trong 9 tháng đầu năm 2011 Hòa Phát xuất khẩu sang thị trường Mỹ khoảng 600 tấn, Hữu Liên Á Châu hơn 100 tấn, Việt Đức khoảng 2.000 tấn, SeAH Steel Vina khoảng vài nghìn tấn.
Về phía giá, các doanh nghiệp đang xuất khẩu với giá vào khoảng 900 – 1.000 USD/tấn. Ông Nghi cho rằng mức giá này cũng không quá thấp.
Đó cũng chính là lý do mà ông Nghi cũng như Hiệp hội Thép lo lắng hiện nay. Bởi lẽ khối lượng xuất khẩu vào Mỹ ít, tiền lãi cũng không nhiều nên không loại trừ khả năng các doanh nghiệp có thể “bỏ qua” thị trường này – không tham gia chống kiện.
“Điều đó không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi trước mắt của các doanh nghiệp mà về lâu dài nó còn ảnh hưởng mạnh đến ngành thép nói chung”.
Ông Nghi cho biết, vì quá trình điều tra chống bán phá giá mới chỉ bắt đầu nên Hiệp hội chưa thể nói cụ thể về những “tình huống” nào có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp thép Việt Nam.
Tuy nhiên, theo một số luật sư thì như trường hợp thép của Trung Quốc bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá đối với những doanh nghiệp tự nguyện, bắt buộc thì thuế chống bán phá giá sẽ bị áp ở mức 30%, cộng với 10% trợ cấp nhà nước, như vậy thuế để vào được thị trường này là 40%. Còn đối với những doanh nghiệp không nằm trong đối tượng bị bắt buộc phải trả lời và doanh nghiệp tự nguyện trả lời bản câu hỏi sơ bộ do phía Mỹ yêu cầu thì mức thuế có thể lên đến 120%.
Theo ông Nghi, đã có một số công ty Luật chuyên về các vụ việc chống bán phá giá đến ngỏ lời “cãi” cho các doanh nghiệp thép Việt Nam.
Theo bản chào hàng, giá trả cho luật sư theo một vụ kiện đối với trường hợp các doanh nghiệp tự nguyện khoảng từ 20.000 – 25.000 USD và doanh nghiệp bị bắt buộc điều tra là từ 80.000 – 85.000 USD; trong trường hợp thắng kiện thì doanh nghiệp còn phải trả thêm cho công ty luật một khoản tiền (gọi là tiền thưởng) khoảng 50.000 USD nữa.
Ông Nghi cho biết, mức giá này đã được xem là cao lại chỉ áp dụng cho từng doanh nghiệp chứ không áp dụng chung cho cả ngành nên đây đang là câu hỏi lớn.
Khối lượng nhập khẩu vào Hoa Kỳ (tính đến tháng 8/2011)
Quốc gia | 2008 | 2009 | 2010 | 2010 YTD | 2011 YTD | Thay đổi theo % từ YTD 2010 – YTD 2011 |
| Đơn vị: Kg | |
Canada | 348.240.840 | 173.595.582 | 205.070.998 | 139.379.941 | 130.773.361 | -6.20% |
Ấn Độ | 63.520.827 | 43.251.366 | 69.086.286 | 48.988.543 | 49.033.507 | 0.10% |
Hàn Quốc | 112.407.158 | 35.506.728 | 68.245.749 | 43.715.219 | 31.667.765 | -27.60% |
Mehico | 43.822.216 | 57.114.444 | 52.995.818 | 24.704.590 | 37.533.734 | 12.60% |
Thổ Nhĩ Kỳ | 48.361.714 | 23.453.187 | 33.769.990 | 33.320.810 | 20.534.167 | -16.90% |
Việt Nam | 27.022.735 | 20.725.061 | 32.366.838 | 24.973.124 | 37.860.487 | 51.60% |
UAE | 16.854.734 | 15.840.298 | 30.108.004 | 18.490.299 | 43.064.634 | 132.90% |
Oman | 22.138.794 | 17.134.645 | 30.338.497 | 20.839.270 | 24.184.007 | 16.10% |
Thái Lan | 77.801.370 | 28.485.258 | 26.082.717 | 6.688.348 | 30.638.741 | 358.10% |
Nhật Bản | 26.470.958 | 23.227.959 | 13.972.701 | 9.396.839 | 14.408.676 | 53.30% |
Nguồn: Hiệp hội Thép
Nguồn tin: TTVN