Với Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) về Đối tác kinh tế giai đoạn 2016-2019 và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP) giai đoạn 2016-2019, hàng nghìn mặt hàng Nhật Bản nhập vào Việt Nam được hưởng thuế 0% từ 2018.
Hàng Nhật xuất hiện nhiều tại Việt Nam. Ảnh: H.P.
Về số dòng thuế, Biểu thuế VJEPA gồm 10.862 dòng thuế, trong đó gồm 10.543 dòng thuế theo cấp độ 8 số và 89 dòng thuế được chi tiết theo cấp độ 10 số (tăng 1.304 dòng so với biểu thuế cũ).
Về lộ trình áp dụng, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt VJEPA áp dụng cho từng năm theo lịch tài khóa của Nhật Bản, theo các mốc thời gian: Từ ngày 1/1/2018 đến 31/3/2018; từ ngày 1/4/2018 đến 31/3/2019; từ ngày 1/4/2019 đến 31/3/2020; từ ngày 1/4/2020 đến 31/3/2021; từ ngày 1/4/2021 đến 31/3/2022 và từ ngày 1/4/2022 đến 31/3/2023.
Một số nhóm hàng bị ảnh hưởng do được gộp từ các dòng thuế AHTN 2012 có thuế suất khác nhau. Trong đó, có 288 dòng hàng theo AHTN 2017 ảnh hưởng bởi việc thay đổi mã hàng, tách gộp dòng thuộc các phân nhóm: cá sống (0301), cá tươi hoặc ướp lạnh (0302), cá đông lạnh (0303), bột mịn và thô (1106), cây (1211), nước sốt và gia vị, chế phẩm thực phẩm (2103, 2106), chế phẩm chăn nuôi (2309), hóa chất (2809), sơn và véc ni (3208, 3209), tấm và phim tạo ảnh (3705), thuốc trừ côn trùng (3808), nhựa (chương 39), lốp xe (4011), hòm va li (4202), giấy (chương 48), vải (5111), đá nghiền đá mài (6804), dây thép hợp kim (7229), linh kiện động cơ (8409), máy nâng hạ (8428), máy biến thế (8504), màn hình (8528), thiết bị điện (8536), mạch điện tử tích hợp (8542), xe ô tô (8702, 8703), phụ kiện (9620).
Về cắt giảm thuế suất thuế nhập khẩu VJEPA trong năm 2018 của Việt Nam, có 4.475 dòng thuế có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt VJEPA năm 2018 không thay đổi so với năm 2017 (không bao gồm các dòng Việt Nam không cam kết giảm thuế theo hiệp định), chiếm tỷ lệ 41% tổng biểu. 5.545 dòng thuế có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt VJEPA năm 2018 giảm so với năm 2017, chiếm tỷ lệ 51% tổng biểu. Trong đó, có 456 dòng có thuế suất là 0%, chủ yếu các nhóm chất béo (nhóm 1501, 1502), đường (nhóm 1702), đá xây dựng (chương 25), hóa chất hữu cơ (chương 29, 38), nhựa (chương 39), cao su (chương 40), gỗ (chương 44), bột giấy (chương 47), vải (chương 53), ngọc trai (chương 71), sắt thép (chương 73, 74), nhôm (chương 76), thiếc (chương 80), dụng cụ cầm tay (chương 82), máy móc thiết bị (chương 84), bộ phận xe cộ (chương 87), nhạc cụ (chương 92).
Về mức độ giảm thuế, có 2.918 dòng có mức cắt giảm sâu từ 50%-67%, 604 dòng có mức cắt giảm trung bình từ 20%-45% và 1.567 dòng có mức cắt giảm ít từ 4%-18%.
Cùng với đó, Biểu thuế AJCEP giai đoạn 2018-2023 gồm 10.861 dòng thuế, trong đó gồm 10.776 dòng thuế theo cấp độ 8 số và 85 dòng thuế được chi tiết theo cấp độ 10 số.
Số dòng giảm thuế so với năm 2017 là 6.201 dòng, (chiếm 62% biểu thuế). Trong đó, từ ngày 1/4/2018 có 3.426 dòng hàng về 0%, tập trung nhóm mặt hàng: máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng (Chương 82, 84, 85), sắt, thép, đồng, kim loại và sản phẩm bằng sắt, thép, kim cơ bản (Chương 72, 73, 74, 76, 79, 80, 83), vải các loại, may mặc, loại khác (Chương 50-55, 58-60). Nhóm mặt hàng cắt giảm nhiều nhất (5%) là nguyên liệu dệt may, da giầy (Chương 51-56, 96), máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, sắt, thép, đồng, kim loại và sản phẩm bằng sắt, thép, kim cơ bản.
Nguồn tin: Hải quan