Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường nhập khẩu sắt thép các loại tháng 6, 6 tháng đầu năm 2008

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 6 tháng đầu năm 2008, cả nước đã nhập khẩu 5,9 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 4,5 tỷ USD, tăng 69,3% về lượng và tăng 120,5% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.  

Về thị trường nhập khẩu sắt thép các loại của Việt Nam trong tháng 6/2008 thị trường Trung Quốc nhập nhiều nhất với 136,4 nghìn tấn, trị giá 128,6 triệu USD. Tính chung 6 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập khẩu từ Trung Quốc 2,2 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 1,7 tỷ USD, tăng 10,1% về lượng và tăng 64% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Kế đến là Nhật Bản, với 73,4 nghìn tấn trong tháng 6 với trị giá 68,7 triệu USD, giảm 3,37% về lượng nhưng tăng 35,9% về trị giá so với tháng 6/2007. Tính chung 6 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập khẩu sắt thép các loại từ thị trường Nhật Bản 770,9 nghìn tấn, trị giá 579,2 triệu USD tăng 74,9% về lượng và tăng 114,3% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Ngoài ra, trong 6 tháng đầu năm, Việt Nam còn nhập khẩu của một số thị trường khác như: Hàn Quốc nhập 432,6 nghìn tấn, trị giá 376,9 triệu USD; Liên bang Nga 528 nghìn tấn, trị giá 366,9 triệu USD; CH Nam Phi 24,2 nghìn tấn, trị giá 18 triệu USD....

 

Thị trường nhập khẩu sắt thép các loại tháng 6, 6 tháng năm 2008

Nước
Tháng 6/2008
6 tháng 2008
Trị giá (USD)Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Ấn Độ
2.035
3.194.022
140.726
113.634.730
Anh
61
231.442
3.962
2.993.986
A rập Xêút
 
 
1.169
974.888
Ba Lan
 
 
282
223.327
Bỉ
1.660
2.112.771
19.022
14.429.376
Braxin
 
 
57.143
37.100.931
Tiểu Vương quốc Arập Thống Nhất
 
 
218
211.852
Cadắctan
1.147
814.079
34.874
23.569.878
Canada
815
687.005
7.737
4.646.376
Đài Loan
58.007
58.389.889
482.567
409.234.127
Đan Mạch
109
146.479
176
218.712
CHLB Đức
1.431
1.065.859
11.937
10.268.290
Hà Lan
296
250.286
10.301
8.408.139
Hàn Quốc
38.421
43.169.136
432.625
376.861.889
Hoa Kỳ
12.541
9.130.640
78.465
55.216.732
Hồng Kông
3.780
5.722.489
32.484
30.143.269
Indonesia
12.198
13.374.281
67.860
63.255.158
Itlaia
388
257.047
6.618
4.740.655
Malaixia
16.286
14.135.185
251.427
199.607.485
CH Nam Phi
2.371
1.934.125
24.296
18.026.076
Niu Zilân
479
264.168
6.159
3.356.334
LB Nga
17.734
15.855.424
528.032
366.933.646
Nhật Bản
73.426
68.662.366
770.875
579.298.054
Ôxtrâylia
16.289
11.526.618
84.699
56.693.215
Phần Lan
 
 
1.893
6.804.646
Pháp
364
564.640
2.654
2.952.198
Philippin
500
569.595
22.085
14.986.815
CH Séc
 
 
337
272.505
Xingapo
9.840
10.220.708
55.746
52.256.636
Tây Ban Nha
56
197.149
1.219
3.234.189
Thái Lan
9.390
9.888.166
135.841
114.582.866
Thổ Nhĩ Kỳ
5.526
4.371.960
67.132
44.526.030
Thuỵ Điển
511
285.961
7.600
4.376.799
Thuỵ Sĩ
 
 
1.280
1.146.726
Trung Quốc
136.460
128.640.881
2.273.221
1.722.555.459
Ucraina
1.791
1.419.985
306.137
201.240.187

(Theo Tin thương mại)

ĐỌC THÊM