I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Ngày 11/4, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam (VND) và Đô la Mỹ (USD) tiếp tục xu hướng giảm mạnh tại nhiều ngân hàng trong nước.
Theo công bố từ Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá trung tâm áp dụng cho ngày hôm nay giảm 41 đồng so với hôm qua, xuống còn 24.923 VND/USD. Với biên độ giao dịch ±5% so với tỷ giá trung tâm, tỷ giá trần được áp dụng là 26.169 VND/USD và tỷ giá sàn là 23.677 VND/USD. Cùng lúc, tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được niêm yết ở mức 23.727 VND/USD ở chiều mua vào và 26.119 VND/USD ở chiều bán ra.
Lãi suất: NHNN cho biết lãi suất bình quân VND trên thị trường liên ngân hàng có xu hướng biến động trái chiều ở một số kỳ hạn chủ chốt so với tuần trước.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng bình quân kỳ hạn qua đêm tăng 0,22%/năm, lên mức 4,33%/năm. Ngược lại, lãi suất ngân hàng bình quân kỳ hạn 1 tuần và 1 tháng giảm lần lượt 0,32%/năm và 0,40%/năm, xuống mức 4,11%/năm và 4,16%/năm.
II. Hàng nhập khẩu tuần 15
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP ỐNG ĐÚC | 138,232 |
THÉP HÌNH | 6.116,0942 |
THÉP TẤM | 6.675,336 |
CUỘN TRƠN | 34.065,389 |
TÔN NGUỘI | 8.209,171 |
TÔN MẠ | 2.484,838 |
TÔN NÓNG | 126.697,677 |
SẮT KHOANH | 4646,848 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 15
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 510-520 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 473-480 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 477 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 486 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | CFR |