I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 08
Tỷ giá trung tâm ngày 26/2 giảm 4 đồng/USD về mức 21.899 đồng/USD. Theo ghi nhận, tại một số ngân hàng lớn cũng có sự điều chỉnh giảm. Cụ thể, Vietcombank giảm 10 đồng/USD còn 22.290-22.360 VND/USD; Vietinbank giảm 35 đồng/USD về 22.285-22.355 VND/USD.
Trong tuần qua, lãi suất liên ngân hàng có xu hướng giảm mạnh, với mức giảm phổ biến 1-1,5%. Kỳ hạn qua đêm chỉ còn 3,96%/năm; kỳ hạn một tuần chỉ còn 4,16%/năm; kỳ hạn hai tuần là 4,44%/năm, giảm 1-1,5%/năm so với mức của tuần sát Tết âm lịch.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 08
STT | Loại hàng | Khối lượng (TẤN) |
1 | THÉP TẤM | 18.554 |
2 | TÔN NÓNG | 9.853 |
3 | TÔN MẠ | 19.893 |
4 | SẮT KHOANH | 45.092 |
5 | THÉP GÂN | 6.095 |
6 | THÉP HÌNH | 410 |
7 | TÔN NGUỘI | 63 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 08
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 300-310 | CFR | HCM |
2 | HRC SAE1006 | Trung Quốc | 310-312 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 08
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 7.400 | Tăng 300 |
Cuộn trơn Ø8
| Trung Quốc | 7.600 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 7.800 | Tăng 400 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 8.000 | Giảm 500 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 8.500 | Tăng 500 |