I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 09
Ngân hàng Nhà nước tiếp tục điều chỉnh giảm tỷ giá trung tâm trong khi các ngân hàng thương mại cũng giảm nhẹ giá USD.
SBV vừa công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho ngày 2/3/2016 là 21.889 đồng, giảm 5 đồng so với mức công bố sáng 1/3/2016.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 22.546 đồng và tỷ giá sàn là 21.232 đồng/USD.
Trong khi đó, tỷ giá tại phần lớn các ngân hàng thương mại cũng được điều chỉnh giảm nhẹ. Cụ thể, Vietcombank và BIDV cùng giảm 5 đồng ở cả hai chiều, hiện đang mua bán USD với giá 22.265-22.335 đồng. Vietinbank giảm 10 đồng, xuống còn 22.260-22.330 đồng trong khi ba ngân hàng ACB, Eximbank và DongABank đang cùng mua bán USD với giá 22.270-22.330 đồng, giảm 10 đồng so với mức công bố sáng qua.
Techcombank là ngân hàng duy nhất trong nhóm khảo sát không điều chỉnh tỷ giá sáng nay, hiện vẫn đang mua bán USD với giá 22.245-22.350 đồng.
Tính đến cuối tháng 2/2016, lãi suất cho vay của các TCTD hiện phổ biến ở mức khoảng 6-9%/năm đối với kỳ hạn ngắn; 9-11%/năm đối với trung, dài hạn; giảm khoảng 0,2-0,5%/năm so với đầu năm 2015, trong đó lãi suất cho vay trung dài hạn giảm 0,3- 0,5%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 09
STT | Loại hàng | Khối lượng (TẤN) |
1 | THÉP TẤM | 34.808 |
2 | TÔN NÓNG | 1192 |
3 | TÔN MẠ | 46 |
4 | THÉP GÂN | 2658 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 09
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 300-315 | CFR | HCM |
2 | HRC SAE1006 | Trung Quốc | 320-325 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 09
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 7.600 | Tăng 200 |
Cuộn trơn Ø8
| Trung Quốc | 7.900 | Tăng 300 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 8.000 | Tăng 200 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 8.200 | Tăng 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 8.400 | Giảm 100 |