Trong xu hướng suy yếu chung của thị trường thép thế giới tiêu biểu là Trung Quốc, thị trường thép nước ta tuần này tiếp tục trải qua tình trạng trì trệ với nguồn cung dư thừa, ế ẩm trong khi nhu cầu tiêu thụ trầm lắng kéo giá thép sụt giảm. Bên cạnh đó, giá chào nhập khẩu các mặt hàng thép cơ bản vào nước ta cũng tiếp tục lún sâu hơn nữa so với tuần trước. Nếu giá phế, phôi thanh và nhiên liệu thô chưa thể tăng lên được thì xu hướng suy yếu của thị trường thép sẽ còn kéo dài, đặc biệt là khi Lễ đang cận kề.
I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 02
Tỷ giá USD tuần này thiên về xu hướng bình ổn. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam với USD áp dụng cho ngày 16/1/2015 như sau: 1 USD = 21.458 đồng Việt Nam.
Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức 21.310– 21.370 đồng/USD (mua vào – bán ra), giảm 10 đồng cả 2 chiều mua vào và bán ra so với ngày 15/1.
Ngân hàng ACB niêm yết tỷ giá USD/VND tại mức 21.295 đồng/USD chiều mua vào và bán ra ở mức 21.365 đồng/USD, không đổi so với ngày 15/1.
Ngân hàng VietinBank niêm yết tỷ giá USD/VND chiều mua vào ở mức 21.310 đồng/USD và bán ra 21.370 đồng/USD, không đổi so với ngày 15/1.
Eximbank giao dịch USD ở mức mua vào là 21.295 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 21.365 đồng/USD, không đổi so với ngày 15/1.
Ngân hàng BIDV niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức mua vào là 21.310 đồng/USD, bán ra là 21.370 đồng/USD, không đổi so với ngày 15/1.
Ngân hàng Techcombank niêm yết giao dịch USD/VND tại 21.290 đồng/USD mua vào và 21.375 đồng/USD bán ra, không đổi so với ngày 15/1.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 02
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP ỐNG | 457.191 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 1.748.028 |
3 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 20.264.170 |
4 | TÔN MẠ | 7.863.041 |
5 | THÉP HÌNH | 9.085.423 |
6 | TÔN BĂNG | 1.689.080 |
7 | SẮT KHOANH | 3.499.240 |
8 | SẮT GÂN | 2.886.458 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 02
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | 440-450 | CFR |
|
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | 447-450 | CFR |
|
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | 385-395 | CFR |
|
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 02
Giá thép trong nước vẫn đang trên đà giảm do sức mua suy yếu sau Lễ cộng với giá nguyên liệu thô và giá dầu giảm. Biên độ giảm vẫn dao động trong khoảng 100-200 VND/kg.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Xuất xứ | ||
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 10.600 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 10.800 | Không đổi |
Thép tấm 3,4 mm | Trung Quốc | 11.300 | Giảm 100 |
Thép tấm 5mm | Trung Quốc | 11.500 | Giảm 200 |
Thép tấm 6 mm | Trung Quốc | 11.500 | Giảm 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.400 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.000 | Không đổi |