I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 02
Tỷ giá
Tỷ giá trung tâm ngày 12/1 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.406 đồng, giảm tiếp 7 đồng so với ngày 11/1.
Trong khi đó, giá USD tại các ngân hàng thương mại sáng nay không có nhiều biến động. Cụ thể, tại Vietcombank giá USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.675- 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với ngày trước.
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh cũng được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.675- 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra).
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.665 - 22.745 VND/USD (mua vào - bán ra), ngang giá. ACB giá USD được niêm yết ở mức 22.670 - 22.740 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi.
Techcombank mua - bán USD niêm yết ở mức 22.665 - 22.755 VND/USD (mua vào- bán ra).
Giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 22.690 đồng/USD và bán ra ở mức 22.710 đồng/USD, giảm 10 đồng cả hai chiều mua và bán so với ngày trước.
Lãi suất
Động thái giảm lãi suất cho vay diễn ra ngay sau đề nghị của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại hội nghị triển khai nhiệm vụ ngành ngân hàng ngày 9-1 vừa qua.
Theo đó, một số ngân hàng như Ngân hàng Ngoại thương – Vietcombank, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Agribank, Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng – VPBank đã đồng loạt công bố giảm lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên.
Cụ thể, Vietcombank cho biết, từ 15-1 đến 31-12-2018, ngân hàng này sẽ giảm lãi suất cho vay đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực ưu tiên, bao gồm: Phát triển nông nghiệp, nông thôn; kinh doanh hàng xuất khẩu; doanh nghiệp nhỏ và vừa; công nghiệp hỗ trợ; doanh nghiệp công nghệ cao; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và doanh nghiệp khởi nghiệp.
Tương tự, Agribank cũng công bố kể từ ngày 10-1 sẽ giảm lãi suất cho vay ngắn hạn từ tối đa 6,5% một năm xuống còn tối đa 6% mỗi năm và giảm lãi suất cho vay trung, dài hạn từ 8% một năm xuống còn từ 7,5% đối với các khách hàng thuộc 5 đối tượng ưu tiên và có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 02
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 600-610 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 02
| Xuất xứ | Giá |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 14.600 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.800 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.800 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.800 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.600 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.600 |