Tỷ giá: Ngân hàng Nhà nước sáng 11/01 niêm yết tỷ giá trung tâm VND/USD ở mức 22.835 đồng/USD, tăng 5 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.519 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.151 VND/USD.
Mở cửa phiên giao dịch sáng 11/01, giá USD tại nhiều ngân hàng thương mại tiếp tục giảm. Cụ thể, Techcombank đang niêm yết giá mua- bán USD không đổi so với cùng thời điểm sáng qua, ở mức 23.135-23.245 đồng/USD; Vietcombank mua - bán ở mức 23.150-23.240 đồng/USD, giảm 5 đồng mỗi chiều giao dịch; VietinBank mua - bán giá 23.151-23.241 đồng/USD, tăng 3 đồng; BIDV thì niêm yết giá 23.150-23.240 đồng/USD, giảm 5 đồng mỗi chiều giao dịch.
Lãi suất: Việc 4 ngân hàng thương mại nhà nước đồng loạt giảm lãi suất cho vay ở các lĩnh vực ưu tiên được kỳ vọng sẽ hỗ trợ doanh nghiệp, kích thích làn sóng hạ lãi vay ở các ngân hàng khác.
Cụ thể, từ ngày 10-1, Ngân hàng (NH) TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), NH TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) và NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đồng loạt áp dụng mức giảm lãi suất cho vay 0,5%/năm đối với tất cả lĩnh vực ưu tiên.
Xu hướng tăng lãi suất huy động đã diễn ra từ vài tháng nay và chưa có dấu hiệu dừng lại. Hiện mức lãi suất tiền gửi trên 8%/năm xuất hiện ngày càng nhiều ở các ngân hàng, thậm chí lên tới 8,6%-8,7%/năm. Trong khi đó, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục kiểm soát tín dụng ở mức thấp 14% buộc các ngân hàng phải lựa chọn khách hàng, đánh giá rủi ro... nên lãi suất khó giảm.
Theo Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia, năm 2019, lãi suất có thể có những yếu tố thuận lợi do áp lực lạm phát có thể giảm bớt khi giá dầu thế giới không biến động nhiều và đồng USD dự báo suy yếu làm giảm áp lực từ phía tỷ giá.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 02
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| | | | |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 485-500 | | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 02
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 13.400 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 13.400 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.400 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.100 | Giảm 100 |