I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 02
Tỷ giá: Đầu giờ sáng 15/1 (giờ Việt Nam), Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23,136 đồng. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23,125 đồng và bán ra ở mức 23,776 đồng.
Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD phổ biến ở mức 22,980 đồng (mua) và 23,160 đồng (bán).
Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22,980 đồng/USD và 23,160 đồng/USD. Vietinbank: 22,966 đồng/USD và 23,166 đồng/USD. ACB: 22,990 đồng/USD và 23,160 đồng/USD.
Lãi suất: Trong báo cáo kinh tế vĩ mô 2020, triển vọng 2021 của Viện Đào tạo và Nghiên cứu NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) vừa công bố, TS Cấn Văn Lực, Chuyên gia kinh tế trưởng BIDV, nhận định trong năm 2021, lãi suất sẽ chịu nhiều áp lực tăng khi nhu cầu tín dụng phục hồi, áp lực lạm phát cao hơn, đòi hỏi cơ quan quản lý cần lưu ý.
Phân tích của Công ty Chứng khoán SSI cũng dự báo lãi suất sẽ thoát đáy và đi lên trong năm nay, tại báo cáo về triển vọng thị trường 2021. Nguyên nhân là do tăng trưởng tín dụng mạnh hơn và kinh tế phục hồi. SSI ước tính tăng trưởng tín dụng năm 2021 sẽ nằm trong khoảng 13%-14%, cao hơn so với mức khoảng 11% của năm 2020, nhờ kinh tế phục hồi khi các nước sản xuất thành công vắc-xin phòng dịch Covid-19; sự chuyển dịch từ trái phiếu doanh nghiệp (DN) sang tín dụng NH; tài chính tiêu dùng tăng trưởng trở lại.
Tại báo cáo chiến lược đầu tư 2021 của Công ty Chứng khoán Rồng Việt, các chuyên gia phân tích lại có một góc nhìn khác khi cho rằng với ước tính lạm phát năm nay ở mức 3,5%, lãi suất huy động đang ở gần mức thấp nhất trong lịch sử nhưng lãi vay vẫn có thể giảm thêm do tác động của độ trễ. NH Nhà nước sẽ tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm chi phí đi vay góp phần thúc đẩy tăng trưởng tín dụng trong bối cảnh kinh tế phục hồi.
II.Hàng nhập khẩu về trong tuần 02
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 112,022.931 |
TÔN MẠ | 23,362.166 |
SẮT KHOANH | 5,740.028 |
THÉP TẤM | 33,994.833 |
THÉP ỐNG | 2,158.107 |
TÔN MÀU | 1,091.307 |
TÔN TRÁNG DẦU | 550.390 |
THÉP HÌNH | 1,207.055 |
THANH DẸT | 620.476 |
SẮT ĐƯỜNG RAY | 149.614 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 02
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 680-700 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản, Hàn Quốc | 800 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 647 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 02
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 16,700 | Giảm 200 |
Tấm 3-12mm | Trung Quốc | 17,500 | Giảm 700 |
HRC SAE | Trung Quốc | 17,000 | Giảm 500 |