I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 04
Tỷ giá USD/VND hôm 29/1 tại hầu hết các ngân hàng thương mại tiếp tục đà suy giảm, biên độ dao động không quá lớn.
Theo công bố của Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá trung tâm của VND với USD áp dụng cho ngày 29/1 là: 1 USD=21.881 VND, giảm 5 VND so với 29/01. Đây là phiên thứ 4 liên tiếp tỷ giá này đi xuống, và mức giá như hiện này đã về thấp hơn cả thời điểm công bố tỷ giá trung tâm vào ngày 4/1.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD/VND tại mức mua vào là 22.215 đồng/USD và bán ra là 22.285 đồng/USD, giảm 15 đồng/USD chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng Vietinbank điều chỉnh tăng 5 đồng/USD ở cả hai chiều mua vào và bán ra, USD giao dịch quanh ở mức 22.220 – 22.300 đồng/USD.
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức mua vào là 22.190 đồng/USD và bán ra là 22.280 đồng/USD, giảm 30 đồng/USD chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng ACB điều chỉnh giảm 60 đồng/USD chiều mua vào và 50 đồng/USD chiều bán ra, USD được giao dịch ở mức 22.180 – 22.270 đồng/USD.
Tỷ giá USD tự do tại Hà Nội hiện giao dịch tại mức mua vào – bán ra là 22.390 – 22.420 đồng/USD, tăng 10 đồng/USD chiều mua vào và 20 đồng/USD chiều bán ra so với chiều hôm qua.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 04
………………………………………………………………………………………..
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 04
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 290 | CFR | HCM |
2 | Wire rod Q195 2.5mm | Trung Quốc | 270 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 04
Giá thép trong tuần đi từ bình ổn tới giảm nhẹ do nhu cầu tiêu thụ suy yếu hướng dần về Năm mới.
| Chào giá (đ/kg) |
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 7.100 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 7.400 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 7.400 | Giảm 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 7.600 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 7.900 | Không đổi |