Tỷ giá USD/VND tuần này ổn định, và giá thép vẫn tiếp tục giảm với sự suy yếu của giá phế.
I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 05
Tỷ giá USD/VND tuần này ổn định , với đồng đô la Mỹ tiếp tục được giao dịch với giá mua vào tại các ngân hàng thương mại là 21.300 đồng, giá bán ra khoảng 21.360 đồng.
Ngân hàng Vietcombank vẫn giữ ổn định tỷ giá ở mức mua vào 21.315 USD/VND. Bán ra 21.365 USD/VND.
Ngân hàng Vietinbank điều chỉnh giảm 5 đồng cả hai chiều mua – bán về mức chung với ngân hàng BIDV với giá đô la Mỹ mua vào – bán ra là 21.310 – 21.360 đồng.
Tỷ giá USD/VND niêm yết tại các ngân hàng TMCP không có sự biến động lớn so với sáng qua.
Như vậy, giá mua vào đô la Mỹ thấp nhất là 21.280 đồng, cao nhất là 21.315 đồng. Giá bán ra dao động trong khoảng 21.360 – 21.370 đồng đổi 1USD.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 05
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | SẮT LÒNG MÁNG | 913.200 |
2 | THÉP TẤM | 2.349.559 |
3 | TÔN NÓNG | 6.209.300 |
4 | TÔN MẠ | 4.592.249 |
5 | TÔN BĂNG | 475.380 |
6 | TÔN NGUỘI | 785.000 |
7 | SẮT KHOANH | 9.757.963 |
8 | SẮT CÂY | 404.114 |
9 | SẮT HÌNH | 4.389.666 |
10 | THÉP ỐNG | 423.810 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 05
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | | CFR | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 05
Giá thép Việt Nam tuần này diễn biến bất ổn, tăng giảm không ổn định, rải rác từ mức 100-400 VND/tấn do ảnh hưởng từ giá phế giảm song các nhà máy tăng giá chào bán để thử nghiệm thị trường.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 9.900 | Tăng 200 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.900 | Tăng 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 10.400 | Giảm 100 |
Thép tấm 6,8,10 mm | Trung Quốc | 10.500 | Giảm 300 |
Thép tấm 10 mm | Trung Quốc | 10.500 | Giảm 100 |
Thép tấm 12 mm | Trung Quốc | 11.600 | Tăng 400 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.900 | Tăng 200 |