Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 05/2018

 I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 05

 Tỷ giá

Ngày 2/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.426 đồng (giảm 5 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.710 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.084 đồng (giảm 10 đồng).

Đầu giờ sáng 2/2, đa số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 22.675 đồng (mua) và 22.745 đồng (bán).

Vietcombank và BIDV niêm yết ở mức: 22.675 đồng (mua) và 22.745 đồng (bán). Vietinbank: 22.674 đồng (mua) và 22.744 đồng (bán). ACB: 22.670 đồng (mua) và 22.740 đồng (bán). Techcombank: 22.665 đồng (mua) và 22.755 đồng (bán).

Lãi suất

Theo Nghị quyết 01/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 1/1/2018 và định  hướng của Ngân hàng Nhà nước, giảm lãi suất cho vay tiếp tục là một trong những mục tiêu trọng tâm trong năm 2018.

Theo các chuyên gia tài chính, nhiều ngân hàng hiện vẫn còn vướng mắc về vấn đề nợ xấu, chi phí hoạt động của các ngân hàng còn cao, chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi đang thấp hơn với nhiều nước trong khu vực,... thế nên, áp lực của việc giảm lãi suất ở một số ngân hàng hiện nay là một tín hiệu tốt, nhưng vẫn có nhiều thách thức.

Cụ thể, nếu nhìn vào lãi suất phát hành trái phiếu chính phủ 5 năm hiện nay là 4,52%, lãi suất phát hành trái phiếu chỉnh phủ 30 năm hiện nay là 6,12%. Đây đều là những lãi suất thấp do có rủi ro gần như bằng 0.

Trong khi đó, các ngân hàng hiện nay do còn thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác và nhiều loại rủi ro phát sinh, đặc biệt là rủi ro tín dụng còn lớn nên lãi suất cho vay các doanh nghiệp vẫn cao. Đây sẽ là thách thức chính của hệ thống ngân hàng, bên cạnh các áp lực về lạm phát, tỷ giá, mục tiêu GDP tiếp tục ở mức cao…

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 05

 

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

THÉP TẤM

2.172.382

2

TÔN NGUỘI

8.757.468

3

TÔN NÓNG

98.224.338

4

TÔN MẠ

18.913.650

5

THÉP CÂY

1.449.115

6

THÉP ỐNG

3.184.596

7

SẮT KHOANH

6.636.603

8

SẮT GÂN

2.007.180

9

THÉP DÂY

25.932

10

BÓ TRÒN

244.816

11

THÉP HÌNH

158.740

12

BĂNG MẠ

990.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 05

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

595

CFR

HCM

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

590

CFR

HCM