Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 08/2021

 I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 08

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 26/2 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.130 VND/USD, không đổi so với hôm qua. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.824 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.436 VND/USD./.

Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay giá đồng USD suy giảm.

Lúc 8 giờ 25 phút, giá USD tại Vietcombank niêm yết ở mức 22.900 - 23.100 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với hôm qua.

Tại BIDV, giá USD được niêm yết ở mức 22.905 - 23.105 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 20 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng qua.

Tại Vietinbank, giá đồng bạc xanh được điều chỉnh giảm 13 đồng ở cả chiều mua và  bán so với cùng thời điểm sáng qua, niêm yết ở mức 22.867 - 23.107 VND/USD (mua vào - bán ra).

Lãi suất: Chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay hiện rất lớn. Trong khi lãi suất huy động bình quân chỉ 3-5%/năm, nhưng có những khoản vay vẫn treo lãi suất 9-10%/năm.

Lãi suất huy động của nhiều ngân hàng tháng 2/2021, tiếp tục giảm. Vietcombank vừa giảm 0.1 điểm phần trăm so với tháng 1/2021. Cụ thể, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng của Vietcombank giảm còn 2.9%/năm; kỳ hạn từ 24-60 tháng giảm còn 5.3%/năm. Techcombank cũng giảm lãi suất huy động từ 0.1-0.2 điểm phần trăm với một số kỳ hạn. Cụ thể kỳ hạn 1 tháng xuống giảm xuống còn 2.2-3%/năm, 3 tháng còn 2.6%/năm, 6 tháng còn 3.7%/năm, 12 tháng còn 4.3%/năm.

Hiện tại, mặt bằng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng chỉ còn khoảng 3%, từ 6-9 tháng còn khoảng 4-6%/năm, kỳ hạn 12 tháng từ 5.3-7%/năm, giảm từ 1.5-2 điểm phần trăm/năm so với cùng kỳ năm trước.

Tuy nhiên, lãi suất cho vay được cho là giảm không tương xứng.  Thời gian qua, một số ngân hàng tung gói tín dụng ưu đãi nhưng để tiếp cận là không dễ dàng. Hiện nhiều ngân hàng vẫn giữ nguyên lãi suất cũ với các khoản vay trung, dài hạn chưa đến kỳ trả nợ, khiến nhiều người dân phải vay với lãi cao.

II.Hàng nhập khẩu từ ngày 06/02-26/02/2021

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

305,307.703

THÉP TẤM

35,289.916

TÔN MẠ

33,629.156

SẮT KHOANH

14,497.605

TÔN BĂNG

31,742

ỐNG THÉP

542.047

THÉP HÌNH

1,90.707

SẮT LÒNG MÁNG

3.805

SẮT ĐƯỜNG RAY

100.320

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 08

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SAE1006

Trung Quốc

700-730

CFR

 

IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 08

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

16.600

Không đổi

Thép tấm 3-12 mm

Trung Quốc

17.800

Tăng 1 100

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

 17.600

Tăng 1 000