I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 09
Tỷ giá
Ngày 2/3 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.468 đồng (giảm 5 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.127 đồng (không đổi).
Đầu giờ sáng 2/3, đa số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối giờ chiều qua, phổ biến ở mức 22.720 đồng (mua) và 22.790 đồng (bán).
Vietcombank, BIDV và ACB niêm yết ở mức: 22.720 đồng (mua) và 22.790 đồng (bán). Vietinbank: 22.721 đồng (mua) và 22.791 đồng (bán). Techcombank: 22.710 đồng (mua) và 22.800 đồng (bán).
Lãi suất
Ngay sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán 2018, Thủ tướng Chính phủ có công điện số 240/CĐ-TTg yêu cầu Ngân hàng Nhà nước: "Tiếp tục điều hành, phấn đấu giảm lãi suất cho vay phù hợp với điều kiện kinh tế vĩ mô, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh". Đây là thông điệp nhất quán trong gần 2 năm qua của Chính phủ.
Bởi vậy, trong hơn một tháng qua, các ngân hàng, trong đó có 4 định chế lớn nhất là Vietcombank, VietinBank, BIDV, Agribank (chiếm 51% thị phần) bắt đầu giảm theo lộ trình từ 0,5% - 1% trong năm nay đối với tất cả các kỳ hạn.
Theo cập nhật thị trường về vấn đề lãi suất, so với 2017 thì năm 2018, vấn đề giảm lãi suất trên toàn hệ thống, đã xuất hiện nhiều yếu tố tích cực.
Thứ nhất, hàng trăm nghìn tỷ đồng nợ xấu tồn tích từ gần 10 năm trước đã có cơ chế xử lý một cách quyết liệt và triệt để thông qua Nghị quyết 42 của Quốc hội.
Thứ hai, Ngân hàng Nhà nước đã thiết lập tính thanh khoản rất ổn định, duy trì mặt bằng lãi suất giữa "người mua bán cuối cùng" là Ngân hàng Nhà nước với thị trường ở mức thấp và sát thị trường.
Thứ ba, thị trường sản xuất kinh doanh phục hồi rất rõ nét, diện mạo đầu tư mới thực sự thay đổi, tài chính doanh nghiệp được củng cố nên năm 2017, được cho là năm đạt lợi nhuận cao của ngành ngân hàng.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 09
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | THÉP TẤM | 18.245.069 |
2 | TÔN NGUỘI | 19.152.689 |
3 | TÔN NÓNG | 95.036.263 |
4 | TÔN MẠ | 17.341.999 |
5 | THÉP CÂY | 130.485 |
6 | THÉP ỐNG | 522.252 |
7 | SẮT KHOANH | 31.538.630 |
8 | SẮT RAY | 467.700 |
9 | TÔN CUỘN | 3.810.209 |
10 | THÉP KHÔNG GỈ | 91.668 |
11 | THÉP HÌNH | 4.605.677 |
12 | TÔN BĂNG | 18.236.800 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 09
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 640-650 | CFR | HCM |
Tấm dày Q235/SS400 | Trung Quốc | 620 | CFR | HCM |
|
|
|
|
|
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.300 | Tăng 800 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.300 | Tăng 800 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 16.000 | Tăng 600 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 16.000 | Tăng 600 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 16.900 | Tăng 900 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 16.300 | Tăng 1.800 |