I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 09
Tỷ giá:
Ở thị trường trong nước, mở cửa phiên giao dịch sáng 1/3, giá USD tại nhiều ngân hàng thương mại biến động nhẹ so với phiên hôm qua. Cụ thể, Vietcombank mua - bán ở mức 23.150-23.250 đồng/USD, không đổi.
VietinBank mua - bán giá 23.153-23.253 đồng/USD, tăng 1 đồng mỗi chiều giao dịch. BIDV thì niêm yết giá 23.155-23.255 đồng/USD, tăng 5 đồng.
Techcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23.130-23.250 đồng/USD.
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) sáng nay (1/3) niêm yết tỷ giá trung tâm VND/USD ở mức 22.923 đồng/USD, tăng 8 đồng so với phiên hôm qua
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.610 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.236 VND/USD
Lãi suất:
Ngân hàng Nhà nước vừa công bố thông tin hoạt động ngân hàng trong tuần từ ngày 18 - 22.2, lãi suất tiền đồng trên thị trường liên ngân hàng trong tuần này giảm từ 0.16 – 0.5%/năm ở một số kỳ hạn so với tuần trước.
Chẳng hạn, lãi suất kỳ hạn qua đêm giảm 0.5%, còn 4.17%/năm ; 1 tuần giảm 0.48%, còn 4.22%/năm; 1 tháng giảm 0.16%/năm, còn 4.75%/năm… Trong khi đó, lãi suất USD ổn định ở mức 2.47 - 4,.19%/năm tùy theo kỳ hạn. Lãi suất tiền đồng cao hơn lãi suất USD từ 1.7 – 2.6%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 09
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP DÂY | 20.312.701 |
THÉP DẦM CHỮ H | 4.712.469 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 09
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 545-550 | CFR | HCM |
HRC SS400 | Trung Quốc | 540-545 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 09
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.000 | Giảm 200 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.000 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.400 | Không đổi |