I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 10
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ sáng 11/3 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 21.874 đồng, giảm 10 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm 11/3 là 22.530 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.218 VND/USD.
Trong khi đó, tại các ngân hàng thương mại, giá USD sáng 11/3 hầu như đứng yên. Vietcombank và BIDV cùng niêm yết giá USD ở mức 22.255 – 22.325 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với 10/3.
Tương tự, tại Eximbank, giá USD cũng đang được mua vào – bán ra ở mức 22.240 – 22.320 VND/USD, không đổi so với 10/3.
Techcombank cũng giữ nguyên giá mua vào và bán ra so với cuối ngày 10/3, giá đồng bạc xanh tại ngân hàng này đang được giao dịch ở mức 22.240 – 22.350 VND/USD (mua vào – bán ra).
Lãi suất: Thị trường tiếp tục ghi nhận hướng lãi suất huy động VND tăng lên trên biểu niêm yết các ngân hàng.Hôm 8/3, một số ngân hàng thương mại công bố biểu lãi suất huy động mới. Lãi suất tiếp tục có thay đổi theo hướng tăng lên. Trong xu hướng này, những thành viên “bảo thủ” nhất như Ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội (SHB), Vietcombank cũng đã nhập cuộc.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 10
STT | Loại hàng | Khối lượng (TẤN) |
1 | TÔN NÓNG | 24178 |
3 | TÔN MẠ | 10524 |
4 | THÉP KHOANH | 19088 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 10
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 330 | CFR | HCM |
2 | HRC SAE1006 | Trung Quốc | 360 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 10
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.700 | Tăng 2.100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.900 | Tăng 2.000 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.400 | Tăng 1.400 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 9.600 | Tăng 1.400 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.900 | Tăng 1.500 |