I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 10
Tỷ giá:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với USD áp dụng cho ngày 8/3 là 1 USD = 22.946 VND, tăng 6 đồng so hôm qua.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN sáng nay là: 23.200 - 23.584 đồng/USD, tăng 6 đồng bán ra, mua vào giữ nguyên.
Hiện tại, giá USD được Vietcombank yết mua vào 20.800 VND/USD và bán ra 20.860 VND/USD, không đổi so với sáng 7/3. Trong khi đó, ACB yết giá USD mua vào 20.790 VND và bán ra 20.850 VND, không đổi so với sáng 7/3.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) niêm yết giá mua USD ở mức 23.141 VND, giá bán ra là 23.251 VND, giảm 30 đồng cả hai chiều mua – bán so với phiên trước.
Lãi suất:
Lãi suất qua đêm trên liên ngân hàng ngày 1/3 ở mức 4.15%/năm, tăng 0.18 so với cuối tuần liền trước nhưng chủ yếu là do lãi suất phiên 22/2 sụt giảm tương đối mạnh. Nếu xét chung cả tuần, mặt bằng lãi suât qua đêm của tuần qua duy trì ở mức 4-4.2%/năm là mức thấp hơn so với mức phổ biến khoảng 4.1-4.5%/năm của tuần 18-22/2/2019.
"Diễn biến trên cho thấy thanh khoản các ngân hàng thương mại hiện đang dồi dào và NHNN cũng đang điều tiết cung tiền chặt chẽ để duy trì lãi suất trên liên ngân hàng ổn định ở mức hiện tại", SSI đánh giá.
Cũng trong tuần qua, lãi suất huy động các kỳ hạn ngắn được điều chỉnh giảm ở nhiều ngân hàng, hiện duy trì ở mức 4.3-5.5%/năm với kỳ hạn từ 1 đến dưới 6 tháng.
Ở kỳ hạn từ 6 tháng trở lên có sự điều chỉnh trái chiều ở các ngân hàng, có ngân hàng giảm nhưng cũng có ngân hàng tăng, phụ thuộc vào nhu cầu cân đối vốn để đáp ứng yêu cầu tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn của từng ngân hàng. Khoảng chênh lệch lãi suất vì thế cũng dãn rộng hơn, kỳ hạn từ 6 đến dưới 12 tháng là 5.5-7.5%/năm và 12,13 tháng là 6.4%- 8%/năm.
"Bên cạnh yêu cầu đáp ứng các chỉ tiêu an toàn vốn của NHNN có hiệu lực từ 1/1/2019 thì các tháng 3 thường là tháng tăng tốc giải ngân tín dụng để thực hiện mục tiêu quý I nên nhu cầu huy động vốn vẫn cao, vì thế mặt bằng lãi suất khả năng vẫn được duy trì ổn định ở mức hiện tại", SSI nhận định.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 10
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP TẤM | 6.035.278 |
THÉP CÂY | 947.537 |
THÉP ỐNG | 816.348 |
THÉP KHOANH | 3.745.617 |
TÔN MẠ + TÔN NÓNG | 1.497.307 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 10
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 56-562 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 10
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.100 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.800 | Giảm 200 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.000 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.400 | Không đổi |