I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 10
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.203 VND/USD. Tỷ giá tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (NHNN) mua vào ở mức 23.175 VND/USD và bán ra ở mức 23.849 VND/USD.
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.115 đồng - 23.285 đồng (mua - bán), giảm 5 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV niêm yết theo tỷ giá: 23.140 - 23.280 đồng (mua - bán), giảm 10 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước.
VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức 23.128 đồng – 23.278 đồng (mua - bán), không đổi so với phiên giao dịch trước đó.
Lãi suất: Mặc dù tăng trưởng tín dụng 2 tháng đầu năm giảm nhẹ so với cùng kỳ năm trước, tuy nhiên, đại diện Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các chuyên gia kinh tế đều có chung quan điểm: Chưa phải thời điểm điều chỉnh mục tiêu tăng tín dụng. Hỗ trợ doanh nghiệp (DN) bằng cơ cấu lại nợ, giảm lãi suất cho vay và tung ra các gói tín dụng với lãi suất ưu đãi là các giải pháp được ngành ngân hàng đẩy mạnh triển khai trong thời điểm này.
Ngay từ đầu tháng 2, NHNN và các TCTD đã quyết liệt đưa ra và thực hiện những giải pháp hỗ trợ trước mắt cho DN bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Hàng loạt gói vay ưu đãi đã được các ngân hàng đưa ra thị trường.
Nhìn nhận diễn biến thị trường, chuyên gia kinh tế - TS. Cấn Văn Lực đưa ra quan điểm, chính sách tiền tệ ở thời điểm này chưa cần tung ra gói hỗ trợ lãi suất cũng như giảm lãi suất điều hành bởi áp lực lạm phát năm nay ở mức khá cao, khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế tính đến quý II/2020 còn yếu. Khó khăn lớn nhất hiện nay đối với hộ kinh doanh và DN là dòng tiền và tính thanh khoản nên cần tập trung hỗ trợ khu vực này. "NHNN cần sớm ban hành văn bản hướng dẫn, quy định tiêu chí để xác định đối tượng được hỗ trợ và tiếp tục hỗ trợ gián tiếp như cho vay tái cấp vốn, cho vay trên thị trường mở để các TCTD có thể tiếp cận một phần nguồn vốn chi phí thấp hơn" - TS. Cấn Văn Lực đề xuất.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 10
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 94.979.214 |
TÔN MẠ | 693.526 |
THÉP TẤM | 7 577.274 |
THÉP CÂY | 474.074 |
THÉP ỐNG | 12.193 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 10
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 470-475 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 10
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.100 | Giảm 300 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 12.500 | Giảm 100 |
HRC 2.0mm | Trung Quốc | 12.700 |