I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 11
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 19/3 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.194 VND/USD, giảm 5 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.890 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.499 VND/USD.
Giá USD tại Vietcombank niêm yết ở mức 22.950 - 23.160 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với hôm qua.
Tại BIDV, giá USD được niêm yết ở mức 22.975 - 23.175 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 5 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng qua.
Giá đồng NDT tại BIDV cũng được niêm yết ở mức 3.496 - 3.598 VND/NDT (mua vào - bán ra), giữ nguyên giá mua vào và tăng 1 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm sáng qua.
Lãi suất: Lãi suất huy động hiện có tăng nhẹ ở một vài ngân hàng với một số kỳ hạn, áp dụng cho khách hàng có những khoản tiền gửi lớn, thời gian gửi dài. Mức tăng lãi suất huy động khoảng 0.2-0.5 điểm % cho một số kỳ hạn. Việc điều chỉnh lãi suất đầu vào chỉ mang tính cục bộ ở một vài ngân hàng, không phải xu hướng chung của thị trường giai đoạn này.
Trước tín hiệu đi lên của lãi suất huy động, nhiều ý kiến lo ngại lãi suất cho vay cũng sẽ tăng theo. Về vấn đề này, ông Nguyễn Hoàng Minh, Phó giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP HCM, cho rằng các ngân hàng đang nỗ lực giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ doanh nghiệp. Bằng chứng là từ đầu năm đến nay, mặt bằng lãi suất cho vay đã giảm khoảng 0.3 - 1 điểm % so với cuối năm ngoái, tùy đối tượng vay vốn. Các ngân hàng cũng triển khai giải pháp nhằm đẩy mạnh dòng vốn ra thị trường ngay từ những tháng đầu năm 2021.
Như Báo Người Lao Động đã phản ánh, từ đầu tháng 3 đến nay, một số ngân hàng bất ngờ điều chỉnh lãi suất huy động tăng trở lại, trong bối cảnh thanh khoản của hệ thống ngân hàng tiếp tục dồi dào; lãi suất trên thị trường liên ngân hàng ở mức thấp…
II.Hàng nhập khẩu tuần 11
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 136,564.385 |
THÉP CÂY | 108.540 |
TÔN MẠ | 23,596.934 |
SẮT KHOANH | 4,932.629 |
ỐNG THÉP | 245.691 |
THÉP TẤM | 2,243.894 |
THÉP HÌNH | 1,316.167 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 11
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 785-790 | CFR |
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 16.700 | Không đổi |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 18.000 | Giảm 400 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 19.000 | Tăng 1.000 |