I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 12
Tỷ giá:
Tỷ giá trung tâm ngày hôm nay (25/3) giảm nhẹ 3 đồng/USD về mức 21.879 đồng/USD.
Tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại được điều chỉnh giảm sau 2 ngày tăng rất mạnh trước đó, cụ thể:
Tại Vietcombank, tỷ giá giao dịch ở mức 22.260 - 22.330 đồng/USD, giảm 10 đồng ở cả 2 chiều mua vào - bán ra so với chiều 24/3.
Tương tự tại Vietinbank, tỷ giá cũng giảm 10 đồng/USD so với chiều 24/3, sáng 25/3 niêm yết ở mức 22.280 - 22.345 đồng/USD, chưa có sự thay đổi so với chiều 24/3, sau khi đã tăng 45 đồng/USD vào sáng 24/3.
Tại BIDV có sự điều chỉnh tăng, với biên độ 10 đồng/USD chiều mua vào, và tăng 40 đồng/USD chiều bán ra, niêm yết ở mức 22.290 - 22.360 đồng/USD.
Lãi suất:
Từ sau tết Nguyên đán đến nay, hầu hết các ngân hàng thương mại đều công bố điều chỉnh lãi suất huy động lên mức kịch trần ở tất cả các kỳ hạn. Những kỳ hạn dài đều có mức lãi suất vượt ngưỡng 8%/năm, kỳ hạn ngắn cũng đã vượt lên khỏi mức 5,5%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 12
STT | Loại hàng | Khối lượng (Tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 18.697 |
2 | TÔN MẠ NGUỘI | 18.896 |
3 | THÉP KHOANH | 22.798 |
4 | THÉP TẤM | 5.788 |
5 | THÉP HÌNH | 12.755 |
6 | HÀNG HỖN HỢP (Tấm Rời, Thép Hình, Thép Ống, Thép Cây) | 101 |
7 | HÀNG HỖN HỢP (Thép Hình, Thép Ống) | 86 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 12
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 380 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 12
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.600 | Tăng 200 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.800 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.600 | Tăng 400 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 9.600 | Tăng 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.900 | Tăng 300 |