I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 13
Tỷ giá:
Sáng 31/3 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức 22.276 đồng, tăng 11 đồng so với phiên liền trước.
Đầu giờ sáng 31/3, các ngân hàng tăng giảm giá mua bán USD trái chiều, thêm bớt 5-10 đồng so với cuối giờ phiên liền trước.
Cụ thể, Vietcombank và VietinBank niêm yết ở mức: 22.715 đồng (mua) và 22.785 đồng (bán). BIDV: 22.710 đồng (mua) và 22.780 đồng (bán). ACB: 22.730 đồng (mua) và 22.800 đồng (bán). Techcombank: 22.690 đồng (mua) và 22.790 đồng (bán).
Lãi suất:
Những ngày gần đây, lãi suất huy động VND trên thị trường tăng mạnh. Theo nhận định, việc tăng lãi suất này chủ yếu mang tính cục bộ tại một số ngân hàng có quy mô nhỏ và vừa, không phản ánh những khó khăn về mặt thanh khoản của cả hệ thống.
Thời gian gần đây, một số ngân hàng tăng lãi suất kỳ hạn dài ở mức khá cao. Chẳng hạn, Techcombank tăng lãi suất kỳ hạn 36 tháng thêm 0,1%, lên mức cao nhất 7%/năm. Hay như tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank), mức lãi suất huy động VND ở các kỳ hạn 24 và 36 tháng cùng là 8%/năm. Đặc biệt, một số ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi chứng chỉ kỳ hạn dài ở mức cao là 8,88%-9,2%/năm.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 13
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 475-480 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 470-475 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 13
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 12.300 | Giảm 300 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 12.300 | Giảm 300 |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 12.600 | Giảm 400 |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.300 | Giảm 400 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.400 | Giảm 300 |