I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 13
Tỷ giá:
Ngày 29/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.980 đồng (tăng 2 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.619 đồng (tăng 7 đồng).
Đầu giờ sáng 29/3, đa số các ngân hàng thương mại tăng tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay 5 đồng so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.150 đồng (mua) và 23.250 đồng (bán).
Vietcombank và BIDV niêm yết ở mức: 23.150 đồng (mua) và 23.250 đồng (bán). Vietinbank: 23.155 đồng (mua) và 23.255 đồng (bán). ACB: 23.160 đồng (mua) và 23.240 đồng (bán).
Lãi suất:
Lãi suất liên ngân hàng trong tuần tiếp tục xu hướng giảm. Cụ thể, kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 2 tuần giảm lần lượt từ mức 3.95%; 3.8% và 4% xuống còn 3.55%; 3.45% và 3.65%.
Theo đánh giá của BVSC, thanh khoản hệ thống ngân hàng vẫn tương đối tích cực, thể hiện thông qua hoạt động hút ròng liên tục của NHNN trong các tuần gần đây. Theo đó, các chuyên gia cho rằng, xu hướng giảm của lãi suất liên ngân hàng sẽ vẫn duy trì trong các tuần sắp tới và giảm về mức trung bình quanh 3%/năm đối với tất cả các kỳ hạn.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 13
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP TẤM | 1.622.248 |
THÉP CÂY | 56.654 |
THÉP ỐNG | 30.472 |
THÉP KHOANH | 9.435.833 |
TÔN MẠ | 4.037.695 |
TÔN NÓNG | 34.729.813 |
TÔN NGUỘI | 6.564.137 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 13
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 565 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 13
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.800 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.700 | Giảm 200 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.700 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.000 | Giảm 100 |