I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 14
Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD hôm 08/4 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 21.846 đồng, giảm 6 đồng so với hôm qua. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 22.502 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.193 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, giá USD buổi sáng hầu như đứng yên, Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.270 – 22.360 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với hôm qua. Techcombank cũng giữ nguyên giá mua và bán, hiện giá đồng bạc xanh đang được ngân hàng này niêm yết mua vào – bán ra ở mức 22.240 - 22.340 VND/USD.
Tại Eximbank, giá USD cũng đang được mua vào – bán ra ở mức 22.240 – 22.320 VND/USD. Trong khi đó, BIDV điều chỉnh giảm 10đ ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 7/4, đồng bạc xanh tại Ngân hàng này đang được giao dịch ở mức 22.250 - 22.320 VND/USD (mua vào – bán ra).
Lãi suất: Nhìn chung, lãi suất liên ngân hàng quý 1/2016 cao hơn so với cùng kỳ năm 2015; lãi suất huy động ngắn hạn biến động nhẹ ở kỳ hạn 6-12 tháng; mặt bằng lãi suất huy động chủ yếu tăng mạnh ở các kỳ hạn dài trên 12 tháng (lên phổ biến 7% - 8%/năm).
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 14
STT | Loại hàng | Khối lượng (Tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 22.905 |
2 | TÔN MẠ | 1.763 |
3 | THÉP KHOANH | 15.516 |
4 | THÉP TẤM RỜI | 2.744 |
5 | TẤM KIỆN | 13.769 |
6 | TÔN NGUỘI | 142 |
7 | THÉP GÂN | 1.683 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 14
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 395-405 | CFR | HCM |
2 | HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 400-410 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 14
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.700 | Tăng 300 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.900 | Tăng 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.500 | Tăng 400 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 9.500 | Tăng 400 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 10.200 | Tăng 400 |