I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 14
Tỷ giá:
Hôm nay (5/4), Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm VND/USD ở mức 22.978 đồng, giảm 5 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá USD/VND ở một số ngân hàng thương mại không đổi so với phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.150 - 23.250 đồng/USD (mua vào - bán ra).
Vietcombank, BIDV và Techcombank đều niêm yết tỷ giá ở mức: 23.150 VND/USD và 23.250 VND/USD (mua vào và bán ra), không biến động so với phiên liền trước.
Tại VietinBank, giá USD được công bố ở mức 23.152 VND/USD và 23.25 VND/USD (mua vào và bán ra), chỉ giảm 1 đồng so với hôm qua.
Lãi suất:
Lãi suất liên ngân hàng trong tuần tiếp tục xu hướng giảm. Cụ thể, kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 2 tuần giảm lần lượt từ mức 3.95%; 3.8% và 4% xuống còn 3.55%; 3.45% và 3.65%.
Theo đánh giá của BVSC, thanh khoản hệ thống ngân hàng vẫn tương đối tích cực, thể hiện thông qua hoạt động hút ròng liên tục của NHNN trong các tuần gần đây. Theo đó, các chuyên gia cho rằng, xu hướng giảm của lãi suất liên ngân hàng sẽ vẫn duy trì trong các tuần sắp tới và giảm về mức trung bình quanh 3%/năm đối với tất cả các kỳ hạn.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 14
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP TẤM | 11.570.138 |
SẮT BÓ TRÒN | 708.464 |
SẮT LÒNG MÁNG | 688.476 |
THÉP KHOANH | 3.912.880 |
TÔN NÓNG | 11.876.174 |
THÉP DÂY | 92.939 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 14
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 545-550 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 14
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.800 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 13.800 | Tăng 100 |
Thép tấm 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.800 | Tăng 100 |