I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 15
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam với USD áp dụng cho ngày 17/4/2015 như sau: 1 USD = 21.458 đồng Việt Nam.
Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức 21.570– 21.630 đồng/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với ngày hôm qua (16/4).
Ngân hàng ACB tỷ giá USD/VND điều chỉnh giảm nhẹ 10 đồng cả hai chiều mua và bán xuống mức 21.550 đồng/USD chiều mua vào và bán ra ở mức 21.630 đồng/USD.
Ngân hàng VietinBank niêm yết tỷ giá USD/VND chiều mua vào ở mức 21.560 đồng/USD và bán ra 21.630 đồng/USD, giảm nhẹ 10 đồng cả hai chiều mua vào- bán ra.
Trên thị trường Hà Nội, giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào 21.640 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 21.655 đồng/USD, không so với ngày hôm qua (16/4).
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 15
| Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM | 8.000.733 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 37.804.329 |
3 | THÉP CUỘN CÁN NGUỘI | 378.118 |
4 | SẮT KHOANH | 6.438.095 |
5 | TÔN MẠ | 7.907.330 |
6 | | 674.520 |
7 | | 4.021.040 |
8 | SẮT CÂY | 943.861 |
9 | | 5.178.325 |
10 | | 1.836.141 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 15
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | CFR | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 15
Gía thép đã trở về bình ổn trong tuần do thị trường không có nhiều biến chuyển. Song giá thép cũng đã cho thấy biên độ giảm mạnh hơn ở vài loại thép do cầu yếu.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 9.800 | Giảm 500 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.800 | Giảm 600 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9. 700 | Không đổi |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 10.000 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 10.100 | Không đổi |