I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 15
Tỷ giá trung tâm được điều chỉnh tăng phiên thứ ba liên tiếp trong khi Techcombank bất ngờ tăng mạnh giá mua USD.
SBV vừa công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho ngày 15/4/2016 là 21.862 đồng, tăng tiếp 11 đồng so với mức công bố sáng hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm 15/4 là 22.518 đồng và tỷ giá sàn là 21.206 đồng/USD.
Trong khi đó, tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại cũng được điều chỉnh tăng. Cụ thể, Vietcombank tăng 5 đồng ở cả hai chiều, lên mức 22.275-22.345 đồng. Vietinbank tăng tới 35 đồng ở cả hai chiều, hiện đang mua bán USD ở mức 22.290-22.360 đồng trong khi BIDV cũng tăng 15 đồng, lên 22.285-22.355 đồng.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 15
STT | Loại hàng | Khối lượng (Tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 11.706 |
2 | TÔN MẠ | 18.491 |
3 | THÉP KHOANH | 15.349 |
4 | THÉP TẤM | 32.942 |
5 | HRC | 3.172 |
6 | TÔN NGUỘI | 2.105 |
7 | THÉP GÂN | 888 |
8 | THÉP HÌNH | 12.424 |
9 | SẮT CÂY VUÔNG | 247 |
10 | SẮT ỐNG | 292 |
11 | SẮT BÓ TRÒN | 1.008 |
12 | BĂNG MẠ | 3.320 |
13 | BĂNG NÓNG | 9.973 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 15
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 430 | CFR | HCM |
2 | HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 420-425 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 15
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 10.500 | Tăng 800 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 10.700 | Tăng 800 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 10.600 | Tăng 1.100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 10.600 | Tăng 1.100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 11.000 | Tăng 800 |