I/ Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 15
Tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ trong tuần này được điều chỉnh tăng so với tuần trước, ở mức 22.320 đồng. Biên độ tăng tại các Ngân hàng thương mại trong ngày cuối tuần (14/4) so với ngày trước đó là 10- 20 đồng/USD.
Cụ thể, Vietcombank hiện đang niêm yết giá USD ở mức 22.640-22.710 đồng/ USD chiều mua vào- bán ra, tăng 10 đồng so với thứ năm. Tại ACB, tỷ giá USD cũng đang niêm yết ở mức 22.650-22.720 đồng/USD chiều mua vào- bán ra, tăng 20 đồng.
DongAbank hiện chiều mua vào- bán ra đang ở mức 22.650- 22.720 đồng/USD, tăng 10 đồng chiều mua và 20 đồng chiều bán.Giá USD tại Eximbank hiện đang niêm yết ở mức 22.620-22.720 đồng/USD chiều mua và bán ra, tăng 20 đồng.
Tại BIDV tỷ giá USD niêm yết ở mức 22.640-22.710 đồng/USD chiều mua vào- bán ra, tăng 10 đồng trong khi tỷ giá tại Vietinbank hiện đang ở mức 22.630 đồng/USD chiều mua vào và bán ra ở mức 22.710 đồng/USD, tăng10 đồng chiều mua và bán.
Tại thị trường giao dịch Hà Nội, mức mua vào là 22.670 đồng/USD và bán ra ở mức 22.690 đồng/USD, không đổi so với chiều ngày 13/4.
Lãi suất:
Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM, so với cuối năm 2016, lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay tại một số tổ chức tín dụng điều chỉnh tăng nhẹ, song chủ yếu đối với loại tiền gửi trên 12 tháng và lãi suất cho vay trung, dài hạn, nhằm cơ cấu lại nguồn vốn và sử dụng vốn cho phù hợp với diễn biến thị trường, cũng đảm bảo các tỷ lệ an toàn vốn trong hoạt động.
Lãi suất huy động bằng VND của các ngân hàng trên địa bàn TP.HCM phổ biến ở mức 4,8% - 5,34%/năm đối với kỳ hạn dưới 6 tháng; phổ biến ở mức 5,3%-6,92%/năm đối với kỳ hạn từ 6 – 12 tháng; phổ biến ở mức 6,65%-7,24%/năm đối với kỳ hạn trên 12 tháng.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 15
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN BĂNG | 1.882.957 |
2 | TÔN NGUỘI | 2.000.075 |
3 | TÔN NÓNG | 44.130.942 |
4 | TÔN MẠ | 192.643 |
5 | THÉP TẤM | 1.068.617 |
6 | SẮT KHOANH | 28.689.090 |
7 | THÉP GÂN | 4.928.360 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 15
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 462-465 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 460-480 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 15
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 11.700 | Giảm 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 11.700 | Giảm 400 |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 11.900 | Giảm 700 |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.900 | Giảm 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 400 |