Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 15/2017

I/ Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 15

Tỷ giá

Tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ  trong tuần này được điều chỉnh tăng so với tuần trước, ở mức 22.320 đồng. Biên độ tăng tại các Ngân hàng thương mại trong ngày cuối tuần (14/4) so với ngày trước đó là 10- 20 đồng/USD.

Cụ thể, Vietcombank hiện đang niêm yết giá USD ở mức 22.640-22.710 đồng/ USD chiều mua vào- bán ra, tăng 10 đồng so với thứ năm. Tại ACB, tỷ giá USD cũng đang niêm yết ở mức 22.650-22.720 đồng/USD chiều mua vào- bán ra, tăng 20 đồng.

DongAbank hiện chiều mua vào- bán ra đang ở mức 22.650- 22.720 đồng/USD, tăng 10 đồng chiều mua và 20 đồng chiều bán.Giá USD tại Eximbank hiện đang niêm yết ở mức 22.620-22.720 đồng/USD chiều mua và bán ra, tăng 20 đồng.

Tại BIDV tỷ giá USD  niêm yết ở mức 22.640-22.710 đồng/USD chiều mua vào- bán ra, tăng 10 đồng trong khi tỷ giá tại Vietinbank hiện đang ở mức 22.630 đồng/USD chiều mua vào và bán ra ở mức 22.710 đồng/USD, tăng10 đồng chiều mua và bán.

Tại thị trường giao dịch Hà Nội, mức mua vào là 22.670 đồng/USD và bán ra ở mức 22.690 đồng/USD, không đổi so với chiều ngày 13/4.

Lãi suất:

Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM, so với cuối năm 2016, lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay tại một số tổ chức tín dụng điều chỉnh tăng nhẹ, song chủ yếu đối với loại tiền gửi trên 12 tháng và lãi suất cho vay trung, dài hạn, nhằm cơ cấu lại nguồn vốn và sử dụng vốn cho phù hợp với diễn biến thị trường, cũng đảm bảo các tỷ lệ an toàn vốn trong hoạt động.

Lãi suất huy động bằng VND của các ngân hàng trên địa bàn TP.HCM phổ biến ở mức 4,8% - 5,34%/năm đối với kỳ hạn dưới 6 tháng; phổ biến ở mức 5,3%-6,92%/năm đối với kỳ hạn từ 6 – 12 tháng; phổ biến ở mức 6,65%-7,24%/năm đối với kỳ hạn trên 12 tháng.

 

 II.      Hàng nhập khẩu về trong tuần 15

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

TÔN BĂNG

1.882.957

2

TÔN NGUỘI

2.000.075

3

TÔN NÓNG

44.130.942

4

TÔN MẠ

192.643

5

THÉP TẤM

1.068.617

6

SẮT KHOANH

28.689.090

7

THÉP GÂN

4.928.360

 III.      Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 15

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

462-465

CFR

HCM

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

460-480

CFR

HCM

 

 IV.      Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 15

 

 

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

11.700

Giảm 400

Cuộn trơn Ø8 

Trung Quốc

11.700

Giảm 400

Thép tấm 3mm

Trung Quốc

11.900

Giảm 700

Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm

Trung Quốc

11.900

Giảm 300

HRC 2mm

Trung Quốc

11.800

Giảm 400