I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 15
Tỷ giá: Đầu giờ sáng 16/4 (giờ Việt Nam), Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23,196 đồng. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23,125 đồng và bán ra ở mức 23,842 đồng.
Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD phổ biến ở mức 22,980 đồng (mua) và 23,160 đồng (bán).
Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22.980 đồng/USD và 23.160 đồng/USD. Vietinbank: 22.967 đồng/USD và 23.167 đồng/USD. ACB: 22.990 đồng/USD và 23.150 đồng/USD.
Lãi suất: Lãi suất huy động tiếp tục có diễn biến giảm trong tháng 3 và tuần đầu của tháng 4/2021 đối với cả hai kỳ hạn 6 tháng và 1 tháng ở phần lớn các ngân hàng thương mại.
Theo đó, trung bình lãi suất huy động hiện tại ở kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng của toàn ngành ngân hàng lần lượt giảm 0.05% và 0.08%, xuống 4.80%/năm và 5.6%/năm so với đầu tháng trước.
Cụ thể, với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất huy động dành cho khối khách hàng doanh nghiệp trung bình của cả 3 nhóm ngân hàng đồng loạt có diễn biến giảm.
Nhóm Ngân hàng gốc quốc doanh gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có mức giảm mạnh nhất, 0.075 điểm phần trăm xuống 3.73%/năm.
Nhóm Ngân hàng TMCP có quy mô nhỏ, vốn dưới 5,000 tỷ đồng và nhóm Ngân hàng TMCP có quy mô lớn vốn trên 5,000 tỷ đồng cùng giảm lãi suất tiết kiệm lần lượt là 0.07 và 0.03 điểm phần trăm, xuống 5.32%/năm và 4.71%/năm.
Theo đó, lãi suất huy động thấp nhất cho kỳ hạn 6 tháng hiện đang ở áp dụng ở mức 3.5%/năm, trong khi mức lãi suất huy động cao nhất tiếp tục được duy trì ở mức 6.05%/năm.
Đối với kỳ hạn 12 tháng, nhóm ngân hàng gốc quốc doanh tiếp tục áp dụng mức giảm mạnh nhất, xuống ở mức 5%năm. Nhóm ngân hàng TMCP có quy mô nhỏ giảm 0.12% xuống mức 5.95%/năm. Ngược lại, nhóm Ngân hàng TMCP có quy mô lớn tiếp tục áp dụng mức lãi suất trung bình 5.53%/năm, không đổi so với tháng 2/2021.
Như vậy, lãi suất huy động trung bình kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng đang ở mức 4.8%/năm và 5.61%/năm, cùng giảm trên 20% so với cùng thời điểm này năm ngoái.
II.Hàng nhập khẩu tuần 15
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 15
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 895-913 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 1,000 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 915-970 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 950-955 | CFR |
HRC SAE SS400, 1006 | Formosa Hà Tĩnh | 910-920 | CIF |
HRC SAE SS400, 1006 | Hòa Phát | 896-901 | CIF |
| | | |
| | | |
| | 20,800 | Giảm |
HRC SAE | | 21,000 |
|